Định nghĩa. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ. #2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Thì quá khứ hoàn thành (past perfect tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong nhóm các thì cơ bản. Hãy cùng Ms Hoa tìm hiểu về thì này nhé Exercise 1 : Bài tập câu bị động thì quá khứ đơn. My sudents sang a song when I came. I wrote this song. Somebody touched me. We catched the bus. A thief stole my key. They didn't let him go. She won the prize. They didn't buy food early. Mục Lục [ Ẩn] 1 Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: 2 Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 3 Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 4 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. 5 Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành Phân biệt theo chức năng, cách dùng giữa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành. Bài 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (theo thì QKHTTD) Bài 2. Chia động từ ở dạng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bài 3. Chia động từ Nga cũng dịch chuyển khỏi các thị trường phương Tây, hướng đến thị trường Trung Quốc kể từ khi phương Tây áp trừng phạt lên Moscow năm 2014 sau vụ sáp nhập Crimea. Sự đa dạng hóa nền kinh tế và dịch chuyển khỏi thị trường phương Tây đồng nghĩa rằng việc áp trừng PRWcF. Hãy cùng Oxford tìm hiểu cấu trúc, cách sử dụng và cách chuyển từ câu chủ động qua câu bị động. Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh 1. Use of Passive Cách sử dụng của câu bị động Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng. Ví dụ My bike was stolen. Xe đạp của tôi bị đánh cắp. Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này. 2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động Subject + finite form of to be + Past Participle Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Example A letter was written. Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ Active He punished his child. -> Passive His child was punished. Anh ta phạt cậu bé. Cậu bé bị phạt Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít. Present simple Hiện tại đơn The car/cars is/are designed. Present perfect HT hoàn thành The car/cars has been/have been designed. Past simple Quá khứ đơn The car/cars was/were designed. Past perfect Qk hoàn thành The car/cars had been/had been designed. Future simple Tương lai đơn The car/cars will be/will be designed. Future perfect TL hoàn thành The car/cars will have been designed Present progressive HT tiếp diễn The car/cars is being/are being designed. Past progressive Qk tiếp diễn The car/cars was being/were being designed. Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ Active Professor Villa gave Jorge an A. Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa Passive Jorge was given an A. Jorge được chấm một điểm A Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi. Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường am is are was were + [verb in past participle] Example Active Hurricanes destroy a great deal of property each year. Passive A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn am is are + being + [verb in past participle] was were Example Active The committee is considering several new proposals. Passive Several new proposals are being considered by the committee. Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành has have + been + [verb in past participle] had Example Active The company has ordered some new equipment. Passive Some new equipment has been ordered by the company. Trợ động từ modal + be + [verb in past participle] Example Active The manager should sign these contracts today. Passive These contracts should be signed by the manager today. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động. My leg hurts. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires. - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật This soup tastes good because it was made with a lot of spices. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got married last week. informal Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal After 3 very unhappy years they divorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweet heart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Chúc các bạn học tốt! Giáo dụcHọc tiếng Anh Thứ sáu, 13/5/2022, 0600 GMT+7 Nếu chủ ngữ của câu chủ động là các ngôi nhân xưng và danh từ chung, khi chuyển sang câu bị động không cần by + O lấy từ S câu chủ động. Câu bị động ở thì hiện tại đơn Am/is/are + Vp2Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn Am/is /are being + Vp2* V-ing Động từ thêm đuôi ing/Vp2 Động từ phân từ hai* S Chủ ngữ/O Tân ngữ* Nếu S của các câu chủ động là các ngôi nhân xưng I, you, we, they, she, he, it và danh từ chung person, people, everyone, khi chuyển sang câu bị động không cần by + O lấy từ S câu chủ động.Hiện tại đơn Câu khẳng định S + V+ O. => S là O của câu chủ động + am/is/are + Vp2.... + by O là S của câu chủ động. Ví dụ She S writes V an essay O everyday to practice for the exam. => An essay is written everyday to practice for the exam. Câu phủ định S + don’t / doesn’t V+ O. => S là O của câu chủ động + am not /isn’t /aren’t Vp2... + by O là S của câu chủ động. Ví dụ The girls S don’t buy don't V newspaper O in the morning. => Newspaper isn’t bought by the girls in the morning. Câu hỏi Do/ Does + S + V + O...? => Am/ Is / Are + S là O của câu chủ động + Vp2... by O là S của câu chủ động? Ví dụ Does Does My S sell V pictures O that she draws? => Are pictures that she draws sold by My? Hiện tại tiếp diễn Câu khẳng định S + am/ is /are + V-ing+ O. => S là O của câu chủ động + am / is /are + being Vp2 ... by O là S của câu chủ động. Ví dụ She S is making is V-ing coffee O for family in the morning. => Coffee is being made for family in the morning. Câu phủ định S + am not /isn’t /aren’t + V-ing + O. => S là O của câu chủ động + am not /isn’t/aren’t + being Vp2...by O là S của câu chủ động. Ví dụ The man S isn’t painting isn't V-ing the walls O now. => The walls aren’t being painted now. Câu hỏi Am / Is / Are + S + V-ing + O...? => Am/ Is/Are + S là O của câu chủ động + being Vp2... by O là S của câu chủ động? Ví dụ Are Are they S preparing V-ing for the party at the moment O? => Is the party being prepared at the moment? Chọn đáp án đúng cho các câu sau ở thể chủ động hoặc bị độngĐinh Thị Thái Hà Thiết kế nội thất văn phòng là một quá trình rất chặt chẽ, phức tạp và người kiến trúc sư cũng cần có tay nghề, kinh nghiệm lâu năm. Với thiết kế chung cư, nhà phố hay biệt thự, thiết kế nội thất văn phòng cần phục vụ cho rất nhiều người sử dụng, mỗi không gian lại có công năng khác nhau tùy theo chủ đầu tư. Do đó, bài viết hôm nay, nội thất Đăng Khoa sẽ cung cấp cho bạn đọc các thông tin, kinh nghiệm, lưu ý cũng như nguồn cảm hứng mới cho văn phòng của mình nhé! Tại sao chúng ta cần phải thiết kế nội thất văn phòng? Ở thời đại hiện nay, chúng ta không nên ôm đồm quá nhiều công việc cùng một lúc. Nếu không chuyên về thiết kế nội thất văn phòng, các bạn sẽ tốn rất nhiều chi phí. Chưa kể sau đó, chúng ta sẽ phải sửa sang lại nếu không phù hợp với nhu cầu, sai phong thủy, thiếu ánh sáng tự nhiên, lối đi quá chật, .. vân vân và vân vân. Phần dưới đây sẽ đi vào chi tiết hơn cho các bạn dễ hình dung. Thuê thiết kế nội thất văn phòng tiết kiệm rất nhiều chi phí và thời gian Với việc không có một nền tảng kiến thức về thiết kế, các chủ doanh nghiệp sẽ phải rất đau đầu và mất rất nhiều thời gian khi mức phí chỉ từ một mét vuông. Bên cạnh đó, tại các cơ sở uy tín, đặc biệt là nội thất Đăng Khoa, chi phí thiết kế còn được miễn phí khi bạn ký hợp đồng tại công ty. Việc cố gắng tiết kiệm ngân sách công ty là cần thiết. Tuy nhiên, có những việc nếu chúng ta dè sẻn ngân sách sẽ gây ra nhiều hệ lụy về sau. Với chi phí thiết kế và thi công, các doanh nghiệp chỉ cần bỏ ra một khoản rất nhỏ là đã có thể tiết kiệm được rất nhiều thứ Thời gian thiết kế, thời gian thi công, thời gian chỉnh sửa và chi phí sửa chữa khi công trình chắc chắn sẽ có nhiều bất cập do được thiết kế nghiệp dư. Thiết kế nội thất văn phòng đẹp, hiện đại mang lại cảm hứng, từ đó tăng năng suất công việc Theo một số các nghiên cứu từ một số nhà báo uy tín, văn phòng làm việc với sự hiện đại, tiện nghi, độc đáo sẽ kích thích nguồn cảm hứng, sự sáng tạo cho nhân viên. Đặc biệt, đối với các ngành nghề liên quan nhiều đến sự sáng tạo thì việc thuê thiết kế nội thất văn phòng là rất cần thiết. Đây cũng là một trong những lí do mà các công ty lớn trên thế giới đầu tư rất nhiều vào thiết kế nội thất văn phòng. Dù cho văn phòng của bạn lớn hay nhỏ, việc tạo ra vài điểm nhấn, phá cách trong không gian sẽ giúp cho các nhân viên của bạn làm việc tốt hơn. Từ đó, hiệu suất công việc được cải thiện, doanh số của các phòng, ban sẽ tăng trưởng và công ty sẽ kinh doanh phát đạt hơn. Tuy nhiên, sự phá cách hay nhấn nhá trong thiết kế cũng nên nằm trong khuôn khổ công ty. Từ đó, thuần phong mỹ tục, văn hóa công ty sẽ không bị mất đi cũng như giá trị cốt lõi ngày càng được giữ gìn, phát huy. Tăng giá trị công ty thông qua thiết kế nội thất văn phòng Mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp đều có những giá trị cốt lõi, những sứ mệnh khác nhau mà không một ai thay thế được. Với các đối tác chiến lược quan trọng, việc đến công ty tham quan trước khi ký kết hợp đồng là điều gần như chắc chắn. Một văn phòng được thiết kế xuề xòa, bình thường sẽ không thể nào gây ấn tượng tốt, niềm tin vững chắc nếu so với một văn phòng được thiết kế chỉn chu, hiện đại. Nội Thất Văn phòng Bàn làm việc giá rẻ, Bàn ghế văn phòng giá rẻ, ghế văn phòng giá rẻ, bàn giám đốc giá rẻ, ghế xoay, ghế nhân viên, ghế giám đốc, ghế chân quỳ, ghế phòng họp, tủ tài liệu Bàn ghế ăn giá rẻ Bàn ăn mặt đá, bàn ăn gỗ, bàn ghế ăn nhập khẩu Bàn ghế quán cafe Bàn cafe, ghế cafe, ghế quầy bar, ghế gỗ cafe, ghế cafe nhập khẩu, Ghế sắt cafe, ghế sắt ngoài trời, Ô dù chính tâm, lệch tâm Bàn ghế sân vườn Bàn ghế ngoài trời, bàn ghế nhôm đúc, xích đu sân vườn… Xích đu Xích đu mây, xích đu mây nhựa, xích đu nhôm đúc… Bàn chân sắt Bàn chữ U, K, Z, Bàn chữ L, Bàn liền giá sách Kệ, giá sắt Làm theo yêu cầu cam kết giá tốt nhất Bàn ghế phòng khách Bàn ghế sofa, ghế thư giãn, bàn trà… Phụ kiện nội thất Chân bàn văn phòng, chân bàn ăn, chân bàn cafe, chân bàn gang đúc, mặt bàn đá, mặt bàn gỗ công nghiệp, mặt bàn gỗ cao su… Nội thất phòng ngủ Các sản phẩm nội thất phòng ngủ bao gồm giường ngủ, tủ quần áo giá rẻ, bàn trang điểm, tủ đầu giường, giường tầng, bàn trà phòng ngủ, đèn trang trí phòng ngủ, sofa giường… Nội thất phòng khách Các sản phẩm nội thất phòng khách bao gồm bộ bàn ghế gỗ phòng khách như salon gỗ, sofa gỗ. Và các sản phẩm nội thất phòng khách khác như ghế sofa các loại, kệ tivi, tủ giày dép, tủ rượu, ghế dây, ghế lười, ghế trường kỷ, sofa phòng khách, bàn sofa… Còn rất nhiều các sản phẩm khác. Chúng tôi sẽ cố gắng update sản phẩm đầy đủ lên website này. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất – Bị động của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn + S + has/have + been + Ving -> S + have/has + been + being + Vpp - S + has/have + not + been + Ving -> S + have/has + not + been + being + Vpp ? Have/Has + S + been + Ving ? -> + Have/Has + S + been + being + Vpp ? – bị động của thì quá khứ hoàn thành + S + had + Vpp -> S + had + been + Vpp - S + had + not + Vpp -> S + had + not + been + Vpp ? Had + S + Vpp ? -> Had + S + been + Vpp ? – Bị động của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn + S + had + been + Ving -> S + had + been + being + Vpp - S + had + not + been + Ving -> S + had + not + been + being + Vpp ? Had + S + been + Ving ? -> Had + S + been + being + Vpp Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous là một trong 12 thì cơ bản khi bạn học tiếng anh. Tuy nhiên, người học vẫn rất dễ nhầm lẫn loại thì này với thì quá khứ đơn. Vậy nên, không thể không tìm hiểu để tránh nhầm lẫn về sau, phải không? Hãy cùng Patado tìm ra câu trả lời và giúp bạn đọc phân biệt rõ ràng các kiến thức liên quan trong bài viết dưới đây nhé! Tham khảo thêm Thì quá khứ hoàn thành Past Perfect Tense Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh gọi là Past Perfect Continuous là thì dùng để diễn tả một hành động nào đó đã và đang xảy ra trong quá khứ nhưng được kết thúc trước một hành động khác và hành động đó cũng đã kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn tập trung mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra. tóm tắt 12 thì trong tiếng anh. Ví dụ một tình huống thể hiện cấu trúc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Trước đó, Linh đã đi du lịch được 3 tháng. Nghĩa là vào thời điểm “Trước đó” trong quá khứ, hành động “Linh đã đi du lịch” đã xảy ra trước. Và cụ thể là trước “3 tháng”. 2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Đọc định nghĩa thôi thì sẽ có nhiều bạn chưa hình dung được phải không? Để dễ hiểu hơn, trong tiếng Anh sẽ có một số các dấu hiệu nhận biết giúp chúng ta sử dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn chính xác hơn. Các dấu hiệu bao gồm các từ/cụm từ như sau Until then Cho đến lúc đó Until then, he had been still hanging out with his girlfriend. Cho đến lúc đó, anh ấy vẫn đang đi chơi cùng bạn gái của anh ấy. By the time Đến lúc By the time my mother cooked rice, my father had been cleaning the house for three hours. Đến lúc mẹ tôi nấu cơm, bố tôi đã dọn dẹp nhà cửa được khoảng ba tiếng đồng hồ. Prior to that time Thời điểm trước đó Prior to that time we had been working at Webico for 8 months. Trước đó, chúng tôi đã làm việc tại công ty Webico được 8 tháng. Before/After Trước/sau Before I went to work, I had been cooking rice for lunch. Trước khi tôi đi làm, tôi đã nấu cơm cho bữa trưa. 3. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Past Perfect Continuous cũng có ba dạng cấu trúc câu như các thì khác, đó là câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Đối với dạng cấu trúc câu khẳng định S + HAD + BEEN + V-ing Ví dụ They had been starving for two hours when he exposed. Họ đã bị bỏ đói suốt hai tiếng khi anh ấy tìm thấy Lan’s eyes were red because she had been crying. Đôi mắt của Lan đỏ bởi vì cô ấy đã khóc Dạng cấu trúc câu phủ định S + HADN’T/HAD NOT + BEEN + V-ing Ví dụ Nam had not been going to the restaurant when we got there. Nam đã không đến nhà hàng khi chúng tôi đến đó They hadn’t been talking to each other when they went to New York city. Họ đã không nói chuyện với nhau họ đến thành phố New York Đối với dạng cấu trúc câu nghi vấn Câu hỏi Câu trả lời HAD + S + BEEN + V-ing? WHquestion + HAD + S + + BEEN + V-ing…? Yes, S + HAD./ No, S + HADN’T/ No, S + HAD NOT. Ví dụ Had he been studying homework when you called him? Có phải cậu ấy đã làm bài tập về nhà khi bạn gọi cho cậu ta không? Yes, he had./ No, he hadn’t. Had she been watching cartoons for five hours before she did homework? Có phải em ấy đã xem phim hoạt hình được năm tiếng đồng hồ trước khi em ấy làm bài tập về nhà không?. Yes, he had./ No, he hadn’t. 4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong câu Ngoài những dấu hiệu nhận biết thì bạn cần phải tìm hiểu để biết cách sử dụng loại thì này trong giao tiếp tiếng Anh. Dưới đây là 7 cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp sau Cách dùng Ví dụ Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động đó I had been cooking dinner before you came back home Tôi đã nấu bữa tối trước khi bạn trở về nhà Kể lại một sự việc nào đó là nguyên nhân của một việc trong quá khứ. Nam gained weight because he had been eating fast food everyday Nam tăng cân vì anh ấy ăn đồ ăn nhanh mỗi ngày Diễn tả một quá trình hành động được kéo dài liên tục trước một hành động nào đó trong quá khứ. The couple had been cooking dinner together before their son came back home. Đôi vợ chồng cùng nhau nấu bữa tối trước khi con trai của họ về nhà Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra để chuẩn bị cho một hành động mục tiêu khác trong quá khứ. We had been studying hard and felt satisfied about the English test we completed. Chúng tôi đã học tập rất chăm chỉ và cảm thấy khá hài lòng về bài kiểm tra Tiếng Anh mà chúng tôi đã hoàn thành. Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định cụ thể trong quá khứ. My brother had been crying long time before my family went out. Em trai tôi đã khóc rất lâu trước khi cả nhà tôi đi chơi Nhấn mạnh vào một hành động đã tạo nên kết quả trong quá khứ. Yesterday, he was exhausted because he hadn’t been eating all day. Hôm qua, anh ấy đã kiệt sức vì trước đó anh ấy đã không ăn gì cả ngày → Hành động “không ăn” cả một ngày trước đó trong quá khứ đã dẫn đến kết quả là làm cho anh ấy “kiệt sức”. Vậy nên, áp dụng cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động “anh ấy đã không ăn” để dẫn đến kết quả là “anh ấy đã bị kiệt sức vào ngày hôm qua”. Thì QKHTTD dùng để diễn tả một hành động xảy ra không có thực trong quá khứ. John would have been more confident if he had been preparing better for your persentation John đã có thể tự tin hơn nếu như anh ấy chuẩn bị tốt hơn cho phần trình bày của mình 6. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Chia động từ vào chỗ trống để hoàn thành câu cho đúng I felt exhausted after a long day. I/work/hard/all day……………….. My brother and my father came into the house. They had two fishing rod and they were both very funny. they/go/fish ………………. Lan was disappointed after breaking up with her boyfriend. I/look/forward to it ………… Mai had a stomach ache and she wanted to go home right away. She/eat/something ……………… When I got home, my mother cried a lot and then turned off the TV. she/watch/a film ………………. *Đáp án I had been working hard all day. They had been going to fish. I had been looking forward to it. She had been eating something. She had been watching a film. Bài 2 Sử dụng thì quá tiếp diễn hoặc quá khú hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong các câu sau Câu mẫu It was very noisy next door. Our neighbours have were having a party. Mai and Trang went for a walk. Trang had difficulty keeping up with Mai because she walk … so fast Trung was sitting on the was out of breath. He run … When Quan come, his family was sitting round the table with their mouths full. They eat… When Mai arrived, her boyfriend was sitting around the table and talking with his friends. Their mouths were empty, but their stomachs were full because They eat… Lan was on her hands and knees on the floor. She look … for her contact lens. When I arrived, Tuan wait … for me. He was annoyed with me because I was so late and he wait … for a long time. *Đáp án was walking had been running were eating had been eating was looking was waiting, had been waiting Bài 3. Điền đáp án đúng vào chỗ trống He work ____ all day, so He didn’t want to go out. I sleep ____ for ten hours when my mother woke me. They live ____ in Hanoi for three years when he lost his job. When we met him, he work ____ at that company for six months. I eat ____ all day, so I felt a bit ill. They was red in the face because they run ____. It rain ____ and the house was covered in water. We were really tired because we study ____. Tung and Hoa go ____ out for three years when they got married. It snow ____ for all the week. *Đáp án Đáp án → had been working Đáp án → had been sleeping Đáp án → had been living Đáp án → had been working Đáp án → had been eating Đáp án → had been running Đáp án → had been raining Đáp án → had been studying Đáp án → had been going Đáp án → had been snowing Vừa rồi là tất cả các kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh mà Patado đã chắt lọc một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Việc hiểu được loại thì này sẽ giúp cách giao tiếp của bạn trở nên phong phú hơn. Bạn có thể diễn tả được nhiều điều trong quá khứ với người đối diện, từ đó giúp cho cuộc trò chuyện không quá bị nhàm chán. Hy vọng qua bài viết này Patado đã giúp bạn giải mã mọi kiến thức liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Nên nhớ là bạn cần thực hành hàng ngày để không bị quên các cách dùng mà Patado đã chia sẻ bên trên nhé. Học tiếng Anh không còn là khó khăn với nhàm chán, hãy ghé thăm Patado để tích lũy những kiến thức học tiếng Anh mới, ngắn gọn và dễ hiểu nhất nhé! Chúc bạn luôn thành công! Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé. “Tiếng Anh là ngôn ngữ bị động và Tiếng Việt là ngôn ngữ chủ động.” Chắc hẳn không ít bạn trong quá trình học tiếng Anh cũng đã từng nghe câu này từ thầy cô giáo dạy tiếng Anh của mình. Nếu như ở trong tiếng Việt thì người ta thường sử dụng câu chủ động, cụ thể để danh từ chỉ người hoặc con vật,… thực hiện hành động lên đầu câu làm chủ ngữ, thì trong ở tiếng Anh, nếu người truyền đạt không có chủ ý nhấn mạnh đối tượng người hoặc con vật thực hiện hành động, thìngười ta thường sử dụng câu bị động, đẩy đối tượng nhận hay chịu hành động lên vị trí đầu câu. Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé! I. Câu bị động là gì? Câu bị động Passive Voice là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chủ ngữ là người hoặc con vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động. Cấu trúc câu bị động Câu chủ động S1 V O Câu bị động S2 TO BE PII Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2 Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều... Ví dụ They planted a tree in the garden. Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn. S1 V O ➤ A tree was planted in the garden by them. Một cái cây được trồng ở trong vườn bởi họ. Lưu ý “By them” có thể bỏ đi trong câu. S2 be V PII Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp. Ví dụ I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book by me. *** Lưu ý chung 1. Nếu S trong câu chủ động là they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động Ví dụ Someone stole my motorbike last night. Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua ➤ My motorbike was stolen last night. Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua. 2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with' > Tham khảo thêm Mệnh đề quan hệ cách dùng và dấu hiệu nhận biết Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 trong tiếng Anh II. Chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong thì tiếng Anh Tense Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé! Thì Chủ động Bị động Hiện tại đơn S + Vs/es + O S + am/is/are + P2 Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2 Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2 Quá khứ đơn S + Ved/Ps + O S + was/were + P2 Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2 Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2 Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2 Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2 Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2 Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2 Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" mua sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé Dạng thì Thể chủ động Thể bị động Dạng nguyên mẫu Buy Mua Bought Dạng To + verd To Buy To be bought Dạng V-ing Buying Being bought Dạng V3/V-ed Thì hiện tại đơn Buy Am/is/are bought Thì hiện tại tiếp diễn Am/is/are buying Am/is/are being bought Thì hiện tại hoàn thành Have/has bought Have/has been bought Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Have/ has been buying Have/has been being bought Thì quá khứ đơn bought Was/ were bought Quá thứ tiếp diễn Was/were buying Was/were being bought Quá khứ hoàn thành Had bought Had been bought Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Had been buying Had been being bought Tương lai đơn Will buy Will be bought Tương lai tiếp diễn Will be writing Will be being bought Tương lai hoàn thành Will have bought Will have been bought Tương lai hoàn thành tiếp diễn Will have been buying Will have been being bought Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông Bước 1 Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển thành chủ ngữ câu bị động. Bước 2 Xác định thì tense trong câu chủ động rồi chuyển động từ về thể bị động như hướng dẫn ở trên. Bước 3 Chuyển đổi chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ thêm “by” phía trước. Những chủ ngữ không xác định chúng ta có thể bỏ qua như by them, by people…. Ví dụ My father waters this flower every morning. ➤This flower is watered by my father every morning. John invited Fiona to his birthday party last night. ➤ Fiona was invented to John's birthday party last month Her mother is preparing the dinner in the kitchen. ➤ The dinner is being prepared by her mother in the kitchen. *** Lưu ý khi chuyển sang câu bị động 1. Các nội động từ Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào không được dùng ở bị động Ví dụ My leg hurts. 2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động. The US takes charge Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with. The bird was shot with the gun. The bird was shot by the hunter. 3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. Could you please check my mailbox while I am gone. He got lost in the maze of the town yesterday. Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy The little boy gets dressed very quickly. - Could I give you a hand with these tires? - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts. 4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên. to be made of Được làm bằng Đề cập đến chất liệu làm nên vật Ví dụ This table is made of wood to be made from Được làm ra từ đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật Ví dụ Paper is made from wood to be made out of Được làm bằng đề cập đến quá trình làm ra vật Ví dụ This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk. to be made with Được làm với đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật Ví dụ This soup tastes good because it was made with a lot of spices. 5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal English. Lulu and Joe got maried last week. informal ➤ Lulu and Joe married last week. formal After 3 very unhappy years they got divorced. informal ➤ After 3 very unhappy years they divorced. formal Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ To mary / divorce smb She married a builder. Andrew is going to divorce Carola To be/ get married/ to smb giới từ “to” là bắt buộc She got married to her childhood sweetheart. He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her. Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên. Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé! III. Các dạng trong câu bị động 1. Bị động với những động từ có 2 tân ngữ Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như give đưa, lend cho mượn, send gửi, show chỉ, buy mua, make làm, get cho, … thì ta sẽ có 2 câu bị động. Ví dụ 1 I gave him an apple. Tôi đã cho anh ấy một quả táo. O1 O2 ➤ An apple was given to him. Một quả táo đã được trao cho anh ta. ➤ He was given an apple by me. Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo Ví dụ 2 He sent his relative a letter. ➤ His relative was sent a letter. ➤ A letter was sent to his relative by him 2. Thể bị động của các động từ tường thuật Các động từ tường thuật gồm assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, … S chủ ngữ; S' Chủ ngữ bị động O Tân ngữ; O' Tân ngữ bị động Câu chủ động Câu bị động Ví dụ S + V + THAT + S' + V' + … Cách 1 S + BE + V3/-ed + to V' People say that he is very rich. → He is said to be very rich. Cách 2 It + be + V3/-ed + THAT + S' + V' People say that he is very rich. → It's said that he is very rich. 3. Câu chủ động là câu nhờ vả Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc Câu chủ động Câu bị động Ví dụ … have someone + V bare something …have something + V3/-ed + by someone Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son. Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê … make someone + V bare something … something + be made + to V + by someone Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + by someone Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp 4. Câu chủ động là câu hỏi - Thể bị động của câu hỏi Yes/No Câu chủ động Câu bị động Ví dụ Do/does + S + V bare + O …? Am/ is/ are + S' + V3/-ed + by O? Do you clean your room? → Is your room cleanedby you? Con đã dọn phòng chưa đấy? Did + S + V bare + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …? Can you bring your notebook to my desk? → Can your notebook be brought to my desk? Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không? modal verbs + S + V bare + O + …? modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'? Can you move the chair? → Can the chair be moved? Chuyển cái ghế đi được không? have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done by her? Con bé đã làm bài tập xong chưa? 5. Bị động với các động từ chỉ quan điểm, ý kiến Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là think/say/suppose/believe/consider/report…nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng…. Ví dụ People think he stole his mother’s money. Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta. ➤ It is thought that he stole his mother’s money. ➤ He is thought to have stolen his mother’s money. 6. Bị động với các động từ chỉ giác quan Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như see nhìn, hear nghe, watch xem, look nhìn, notice nhận thấy, …. S + Vp + Sb + Ving. nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào. Ví dụ - He watched them playing football. Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng. ➤ They were watched playing football. Họ được nhìn thấy đang đá bóng. Cấu trúc S + Vp + Sb + V. nhìn/xem/nghe ai đó làm gì Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối. Ví dụ - I heard her cry. Tôi nghe thấy cô ấy khóc. ➤ She was heard to cry. Cô ấy được nghe thấy là đã khóc. 7. Câu chủ động là câu mệnh lệnh - Thể khẳng định Chủ động V + O + … Bị Động Let O + be + V3/-ed Ví dụ Put your pen down → Let your pen be put down. Bỏ cây bút xuống - Thể phủ định Chủ động Do not + V + O + … Bị động Let + O + NOT + be + V3/-ed Ví dụ Do not take this item. → Let this item not be taken. Không lấy sản phẩm này Hãy cùng cô Hoa ôn lại kiến thức trước khi làm bài luyện tập nhé IV. Bài tập về câu bị động Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! Lưu ý không xem đáp án trước khi làm bài tập Bài 1 Chuyển câu sau sang câu bị động 1. John gets his sister to clean his shirt. 2. Anne had had a friend type her composition. 3. Rick will have a barber cut his hair. 4. They had the police arrest the shoplifter. 5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes? 6. I must have the dentist check my teeth. 7. She will have Peter wash her car tomorrow. 8. They have her tell the story again. Bài 2 Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Toshico had her car repair .............. by a mechanic. 2. Ellen got Marvin type ..................her paper. 3. We got our house paint .................. last week. 4. Dr Byrd is having the students write ................... a composition. 5. Mark got his transcripts send................... to the university. 6. Maria is having her hair cut ......................... tomorrow. 7. Will Mr. Brown have the porter carry...........................his luggage to his car? V. Đáp án Bài 1 1. John gets his shirt cleaned. 5. Are you going to have your shoes repaired? 2. Anne had had her composition typed by a friend. 6. I must have my teeth checked. 3. Rick will have his hair cut. 7. She will have her car washed tomorrow. 4. They had the shoplifter arrested. 8. They have the story told again. Bài 2 1. repaired 5. sent 2. to type 6. cut 3. painted 7. carry 4. write NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé! >>> TÌM HIỂU NGAY MỆNH ĐỀ QUAN HỆ RELATIVE CLAUSES - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CẤU TRÚC “SO, SO … THAT….” ĐẦY ĐỦ NHẤT TRONG TIẾNG ANH CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0, 1, 2, 3 TRONG TIẾNG ANH - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM

bị động quá khứ hoàn thành tiếp diễn