Các điểm dữ liệu luôn phân tán và có xu hướng tạo thành dạng một đường thẳng chứ không phải là một đường thẳng hoàn toàn. Do đó, hầu như không có đường thẳng nào có thể đi qua toàn bộ tất cả các điểm dữ liệu, luôn có sự sai lệch giữa các giá trị ước Khác với phần đông trung tâm khác, Aten triển khai mô hình "3 THẦY 1 TRÒ" độc quyền ĐẦU TIÊN và DUY NHẤT tại Việt Nam nhằm đem đến cho học viên sự kèm cặp sát sao nhất, đảm bảo sự tiến bộ rõ rệt nhất. Cùng với đó chúng tôi còn áp dụng hiệu quả phương pháp 2. Hãy xác định phương trình đường IS 3. Hãy xác định phương trình đường LM 4. Hãy tính sản lượng thực cân bằng, i, I, và C 5. Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ IS-LM 6. Mở rộng cung tiền: 7. Vẽ đồ thị thể hiện tác động của chính sách tiền tệ ở yêu cầu 6. 8. Hai gương phẳng giống nhau AB và AC được đặt hợp với nhau một góc 600, mặt phản xạ hướng vào nhau (A,B,C tạo thành tam giác đều). Một nguồn sáng điểm S di chuyển trên cạnh BC. Ta chỉ xét trong mặt phẳng hình vẽ. a) Hãy nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S, phản xạ lần lượt trên AB, AC rồi về S đăng ký khảo nghiệm, khảo nghiệm, đăng ký hợp quy, chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thức ăn chăn nuôiChứng nhận ISO 9001, 14001 Đường tổng cung có độ dốc dương. Vị trí của đường tổng cung phụ thuộc vào P e. Vì đường tổng cung ngắn hạn cắt đường tổng cung dài hạn ở P e. Do đó khi P e tăng thì đường tổng cung sẽ dịch chuyển lên trên và sang trái. Tham số α đo lường phản ứng của sản lượng với chênh lệch giữa giá cả thực tế và giá cả kỳ vọng . 0HrMq. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học vĩ mô - Bài 6 Mô hình AD - AS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Kinh tế học vĩ mô - Bài 6 Mô hình AD - ASBài 6 Mô hình AD - ASM h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ * Mô hình Tổng cầu - tổng cung AD – AS là một mô hình tổng hợp nhất để phân tích sự biến động của nền kinh tế vĩ mô ở hai mặt cơ bản của nền kinh tế, đó là Tổng cầu và tổng cung khi mức giá chung thay đổi. * Mô hình AD – AS được xây dựng trên cơ sở mô hình IS – LM và mô hình IS* - LM* với mức giá thay đổi. * Khi sử dụng mô hình AD – AS ta sẽ phân tích được sự biến động của nền kinh tế thông qua sự thay đổi của sản lượng Y, việc làm hay tỷ lệ thất nghiệp u và mức giá chung P của nền kinh h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ 1. Tổng cầu AD - Agreegate Demand • Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hoá dịch vụ mà các tác nhân trong nền kinh tế dự kiến sẽ mua hay có khả năng và sẵn sàng mua tại các mức giá chung khác nhau trong một thời kỳ nhất định khi các yếu tố khác không thay đổi. • Nói cách khác, tổng cầu là tổng nhu cầu có khả năng thanh toán của các tác nhân trong nền kinh tế trong một thời kỳ nhất h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ C¸c bé phËn cÊu thµnh tæng cÇu • AD = C + I + G nÒn kinh tÕ ãng • AD = C + I + G + NX nÒn kinh tÕ më Trong ã • C Nhu cÇu tiªu dïng cña hé gia ×nh • I Nhu cÇu Çu t trong níc • G Nhu cÇu chi tiªu cña chÝnh phñ vÒ hµng ho¸ dÞch vô • NX Nhu cÇu xuÊt khÈu rßngM h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ • §êng AD Lµ mét êng biÓu thÞ mèi quan hÖ gi÷a tæng cÇu vµ møc gi¸ chung khi c¸c yÕu tè kh¸c khng thay æi • X©y dùng êng AD theo gi¸  XuÊt ph¸t tõ m h×nh IS – LM  Trong m h×nh IS – LM, êng LM îc x©y dùng víi møc gi¸ cè Þnh  MD = MS = Mn/P  Khi P cè Þnh MD = MSM h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ  Khi P thay æi => Mn/P thay æi=> êng MS trªn å thÞ cña thÞ trêng tiÒn tÖ dÞch chuyÓn => êng LM dÞch chuyÓn => i vµ Y c©n b»ng thay æi. Nh vËy t¹i mçi møc gi¸ t¬ng øng mét møc s¶n lîng t¹i ã thÞ trêng tiÒn tÖ vµ thÞ trêng hµng ho¸ c©n b»ng . Tõ ã ta x©y dùng îc - êng Tæng cÇu theo gi¸ nh sauM h×nh tæng cÇu - tæng cung trong nÒn kinh tÕ • Thị trường tiền tệ Đường LM i i LM MS2 MS1 MS0 i 0 LM1 i2 LMo i1 i0 MD M YSự dịch chuyển của đường LM và đường AD i LM2 LM1 Đồ thị IS - LM LM0 IS Y P A2 P2 A1 P1 Đồ thị đường AD p0 A0 theo giá AD Y Y2 Y1 Y0Phương trình đường AD theo giá • Xuất phát từ PT đường IS và đường LM Y = m" A + m" m i i Mn − M 0 k Y i = − h h A = C + I +G + X − MPC T m" h m" mi Mn Y = f P = A+ − M 0 h + m" mi k h + m" mi k PĐường AD theo giá m". h k'= h + m". k’ Số nhân của CSTK, vì khi chi tiêu chính phủ tăng G thì sản lượng tăng Y = k’.G và ngược lại. m". m k"= i h + m". k” Số nhân của CSTT, vì khi mức cung tiền tăng lên MS = Mn/p thì sản lượng tăng lên Y = k””.MS và ngược nhân đường AD dốc xuống dưới về phía phải • Đường AD theo giá là một đường dốc xuống dưới về phía phải phản ánh mối quan hệ giữa tổng cầu và mức giá chung là mối quan hệ ngược chiều, nguyên nhân được giải thích như sau • Hiệu ứng lãi suất Khi P↑→Mn/PMS↓→i↑→I↓→AD↓ • Hiệu ứng của cải Khi P↑→ của cải↓→ C↓→AD↓ • Hiệu ứng tỷ giá Khi Khi P↑→tỷ giá hối đoái thực tếε↑ →EX↓; IM↑ → NX↓→ AD↓. Như vậy khi mức giá chung tăng lên làm cho tổng cầu giảm xuống và ngược lại, tức là khi mức giá chung thay đổi thì đường AD di nhân tố làm dịch chuyển đường AD • Mức cung tiền MS↑ →đường AD dịch chuyển sang phải, mức cung tiền giảm đường AD dịch chuyển sang trái • Chi tiêu của chính phủ G G ↑ →đường AD dịch chuyển sang phải, G↓→ đường AD dịch chuyển sang trái. • Thuế tăng làm dịch chuyển đường AD sang trái và ngược lại. • Tiêu dùng C C↑ → đường AD dịch chuyển sang phải, C↓→ đường AD dịch chuyển sang trái. • Đầu tư tư nhân II↑ →đường AD dịch chuyển sang phải, I↓→ đường AD dịch chuyển sang trái. • Xuất khẩu ròng NX NX↑ →đường AD dịch chuyển sang phải, NX↓→ đường AD dịch chuyển sang cungAS- Agreegate Supply Khái niệm Tổng cung Là tổng khối lượng hàng hoá dịch vụ mà các nhà sản suất các doanh nghiệp sẽ sản suất và bán tại các mức giá chung khác nhau trong một thời kỳ nhất định. Khi nghiên cứu tổng cung dựa trên giả thiết qui mô sản xuất của nền kinh tế đã xác định tức là khả năng sản xuất có giới hạn. * Khi nghiên cứu tổng cung thường bắt đầu nghiên cứu từ thị trường lao động, và khi thị trường lao động cân bằng ta sẽ có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên u* và khi nền kinh tế hoạt động tại u* thì ta có mức sản lượng toàn dụng nhân công và gọi là mức sản lượng tiềm năng Y*. * Đường AS Là một đường phản ánh mối quan hệ giữa Tổng cung và mức giá chung khi các yếu tố khác không thay đổi. * Đường AS ngắn hạn phản ánh mối quan hệ giữa Tổng cung và mức giá chung trong ngắn hạn * Đường AS dài hạn ASLR phản ánh mối quan hệ giữa Tổng cung và mức giá chung trong dài nhân tố quyết định Tổng cung của một nền kinh tế • Một là mức sản lượng tiềm năng Y* Khi các yếu tố khác cố định, sản lượng tiềm năng của nền kinh tế thay đổi thì tổng cung thay đổi và đường AS dịch chuyển. Sản lượng tiềm năng tăng thì đường AS dịch chuyển sang phải và khi sản lượng tiềm năng giảm xuống thì đường AS dịch chuyển sang trái. Sản lượng tiềm năng Y* phụ thuộc vào các yếu tố của nền kinh tế Đất đai và tài nguyên thiên nhiên, lao động, vốn và khoa học công nghệ • Hai là chi phí đầu vào Tại một mức Y* cho trước, khi chi phí đầu vào thay đổi thì đường AS dịch chuyển, chi phí đầu vào tăng thì đường AS dịch chuyển sang trái và ngược hình dáng của đường AS AS Đường AS thẳng đứng P LR Theo quan điểm của mô hình cổ điển, giá cả và tiền lương danh nghĩa hoàn toàn linh hoạt và thị trường lao động luôn ở trong trạng thái cân bằng. P2 Điểm cân băng trên thị trường lao động không phụ thuộc vào sự biến động của mức giá P AD2 chung. Vì thế, đường tổng 1 cung dài hạn ASLR là một đường thẳng đứng tại mức AD sản lượng tiềm năng Y*. Khi 1 đó, sự thay đổi của tổng cầu Y chỉ dẫn đến sự thay đổi của mức giá chung. Y* hình dáng của đường AS • Đường AS nằm ngang P Theo quan điểm của Keynes, giá cả và tiền lương danh AD nghĩa cố định, tiền lương thực 2 AD1 tế cũng cố định và thị trường lao động luôn ở trong tình trạng có thất ngiệp. Vì thế, các doanh nghiệp có thể tuyển AS dụng thêm lao động với mức P0 lương cố định và từ đó tăng thêm sản lượng với mức giá cố định và đường AS nằm ngang tại mức giá cố định đó. Sự thay Y đổi của AD chỉ dẫn đến sự thay Y1 Y2 đổi của sản AS thực tế ngắn hạn • Đường AS ngắn hạn được xây dựng trên cơ sở một trong bốn mô hình, đó là • Mô hình tiền lương cứng nhắc • Mô hình nhận thức sai lầm của người công nhân • Mô hình thông tin không hoàn hảo • Mô hình giá cả cứng nhắc • Dựa trên một trong bốn mô hình trên ta xây dựng được đường AS thừc tế ngắn hạn là một đường dốc lên trên về phía phải, phản ánh mối qua hệ giữa tổng cung với mức gia chung là mối quan hệ cùng AS thực tế ngắn hạn • Phương trình đường AS thực tế ngắn hạn P ASLR AS Y = Y* + α. P – Pe Trong đó Y Sản lượng thực tế Y* Sản lượng tiềm năng P Mức giá thực tế P Pe Mức giá dự kiến e α phản ứng của Y khi P thay đổi. Y Y* nhân tố làm dịch chuyển đường AS • Y>Y* Đường AS dịch chuyển sang trái • Y< Y* Đường AS dịch chuyển sang phải • Lạm phát dự kiến↑, Đường AS dịch chuyển sang trái • Tiền lương↑, Đường AS dịch chuyển sang trái • Giá cả hàng hoá đầu vào↑, Đường AS dịch chuyển sang trái và ngược lại • Cú sốc cung tích cực →Đường AS dịch chuyển sang phải • Cú sốc cung tiêu cực → Đường AS dịch chuyển sang bằng nền kinh tế vĩ mô mô hình AD- AS Điểm cân bằng của nền kinh tế E0 p0,Y0 Điểm cân bằng dài hạn P E ,E , E Điểm cân bằng ngắn hạn ASLR 0 1 , 2 E0 Điểm cân bằng ngắn hạn trùng với điểm cân bằng dài hạn AS p1 E1 p0 E0 p 1 E2 AD1 AD AD 0 2 Y Y2 Y0Y*Y1Phân tích sự biến động của nền kinh tế trong mô hình AD- AS • Khi các biến cố, các sự kiện hoặc các chính sách kinh tế vĩ mô tác động vào đường AD làm cho đường AD dịch chuyển→ Sản lượng, việc làm và mức giá chung thay đổi • Nếu làm tăng AD, đường AD dịch chuyển sang phải→Y↑, P↑, E↑ u↓ • Nếu làm giảm AD, đường AD dịch chuyển sang trái→Y↓, P↓, E↓ u↑Sự dịch chuyển của đường AD Đường AD dịch chuyển P Khi có các nhân tố làm tăng ASLR AD → Đường AD dịch chuyển sang phải →Y tăng, P tăng AS Â P2 P1 AD2 AD1 Y Y1 Y2Sự dịch chuyển của đường AD Khi có các nhân tố làm giảm AD p → Đường AD dịch chuyển ASLR sang trái →Y giảm ,u tăng Pgiảm AS P1 P2 AD1 AD2 Y Y2 Y1 Y*Sự dịch chuyển của đường AS • Khi các biến cố, các sự kiện hoặc các cú sốc tác động vào AS làm cho đường AS dịch chuyển→ Sản lượng, việc làm và mức giá chung thay đổi • Nếu làm tăng AS, đường AS dịch chuyển sang phải→Y↑, P↓, E↑ u↓ • Nếu làm giảm AS, đường AS dịch chuyển sang trái→Y↓, P↑, E↓ u↑Sự dịch chuyển của đường AS • Khi sản lượng tiềm năng tăng lên hoặc chi phí đầu vào giảm pxuống sẽ đẩy đường AS dịch chuyển sang phải ASLR AS1 Đường AS dịch chuyển sang phải Y tăng và P giảm AS2 P1 P2 AD Y Y* Y1 Y2Sự dịch chuyển của đường AS Khi sản lượng tiềm năng giảm đột biến và chi phí đầu vào tăng lên thì đường AS dịch chuyển sang trái p ASLR AS 2 Đường AS dịch chuyển sang trái → AS1 Y giảm và P tăng P2 P1 Y Y2 Y1Y*4. Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế • Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế khi Y* không đổi P ASLR AS2 P3 AS Nền kinh tế tự điều chỉnh 1 khi có cú sốc cầu P2 P1 AD2 AD1 Y Y* Y1Quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế Nền kinh tế tự điều chỉnh khi có cú sốc cung P ASLR Khi có cú sốc cung tiêu cực, đẩy AS1 đường AS dịch trái, sản lượn AS * 0,2 giảm, giá tăng. Khi đó Y1 < Y , đường AS có xu hướng dịch chuyển về đường AS để đưa p1 * Y →Y p0 AD * Y Y1 Y0 Y Tác động của CSTK và CSTT trong mô hình AD- AS • Tác động của CS ổn định hoá P ASLR P ASLR AS AS P0 p 1 P1 p0 AD0 AD1 AD1 AD0 Y Y* Y * Y 0 Y Y0 Trường hợp Y Y*Tác động của các CSKT vĩ mô • Tác động điều chỉnh của CP khi có cú sốc cung p p ASLR ASLR AS AS1 1 AS0 AS0 E1 P2 E2 P0 P1 E1 p1 E0 E0 E2 P0 AD1 AD0 AD0 AD1 Y Y Y2 Y1 Y0 Y1 Y0 Khi mục tiêu của CP là ổn định giá Khi mục tiêu của CP là ổn định YTác động của các chính sách kinh tế vĩ mô • Tác động điều chỉnh của CP khi có cú sốc cầu P ASLR Khi có cú sốc đột biến làm tăng AD, đường AD dịch chuyển sang phải, P tăng và Y tăng lên. AS Trong trường hợp, để ổn định P1 giá và ổn định sản lượng, CP p0 đều phải thắt chặt các CSKT, AD1 đẩy đưpờng AD dịch trái, đưa * Y→Y , P→P0 AD0,2 * Y Y0Y Y1 AD-AS1. Trong mô hình AD – AS, đường AD phản ánh mối quan hệ giữa A. Tổng chi tiêu dự kiến và sản lượng thực tế B. Thu nhập thực tế và sản lượng thực tế C. Tổng lượng cầu và mức giá chung* D. Giá trị sản lượng danh nghĩa và mức giá chung 2. Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì A. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.* B. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm. C. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng. D. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêudùng giảm xuống. 3. Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống vì A. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên. B. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng tiền cho vay. Kết quả là lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm. C. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang nắm giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng.* D. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêudùng giảm xuống. 4. Trong mô hình AD – AS, giá trị của biến số nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường AD A. Lãi suất B. Mức giá* C. Thuế suất D. Kỳ vọng về lạm phát 5. Trong mô hình AD – AS, sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi Đường tổng cung được xây dựng cho ngắn hạn và dài hạn. Đường tổng cung ngắn hạn SAS được hình thành trong điều kiện tiền lương danh nghĩa W không đổi. Đường tổng cung ngắn hạn SAS được hình thành tương tự theo cách hình thành đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, mỗi doanh nghiệp chỉ là một bộ phận rất nhỏ, không đáng kể trên thị trường, họ không thể ảnh hưởng đến giá sản phẩm cũng như giá các yếu tố đầu vào. Họ chỉ là người nhận giá bán sản phẩm và giá mua các yếu tố đầu vào. Như vậy giá bán sản phẩm P và giá thuê lao động W đều là mức giá mà doanh nghiệp nhận từ thị trường. Hàm sản xuất của doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất hàng hoá và dịch vụ các doanh nghiệp sử dụng phối hợp các yếu tố sản xuất gồm nguyên vật liệu Re, vốn K, lao động L với trình độ kỹ thuật sản xuất Tec... Hàm sản xuất diễn tả mối quan hệ giữa số lượng tối đa sản phẩm đầu ra Y với số lượng các yếu tố đầu vào nhất định, tương ứng với trình độ f kỹ thuật nhất định Y = fL, K, Re, Tec... Trong ngắn hạn, các yếu tố sản xuất Trữ lượng vốn hiện có K0, trình độ kỹ thuật sản xuất hiện có Tec0... được coi là các yếu tố cố định. Chỉ có lao động L là yếu tố sản xuất biến đổi. Như vậy trong ngắn hạn, sản lượng đầu ra chỉ phụ thuộc vào số lượng lao động sử dụng L Y = fL Hàm sản xuất ngắn hạn phụ thuộc vào lao động được biểu diễn trên đồ thị Khi trữ lượng vốn tăng từ K lên K1, kỹ thuật sản xuất phát triển từ Tec0 lên Tec1 làm năng suất lao động tăng lên. Sản lượng đầu ra sẽ tăng lên ở mỗi mức lao động so với trước, đường biểu diễn hàm sản xuất sẽ dịch chuyển lên trên Ví dụ 2 Ta có hàm sản xuất ngắn hạn của một doanh nghiệp như sau với tiền lương danh nghĩa cố định là W0 = 100 đvt/đvlđ Bảng L Y MPL W0 MC = W0/MPL Giá bán P 1 10 10 100 10 10 2 18 8 100 12,5 12,5 3 24 6 100 16,6 16,6 4 28 4 100 25 25 Năng suất biên của lao động MPL Năng suất biên của lao động là số sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm một đơn vị lao động, trong điều kiện các yếu tố sản xuất khác coi như không đổi \MP_L = \frac{\Delta Y}{\Delta L}\ Trên đồ thị, MPL chính là độ dốc của đường tổng sản lượng Y Khi các yếu tố khác không đổi, năng suất biên của lao động sẽ giảm dần khi số lao động sử dụng ngày càng tăng Hình Khi hàm sản xuất dịch chuyển lên trên, đường MPL cũng dịch chuyển lên trên hình Chi phí biên MC Khi thuê thêm 1 đơn vị lao động, tổng phí tăng thêm \\Delta TC\, bằng tiền thuê trả cho 1 đơn vị lao động W. Số sản phẩm tăng thêm \\Delta Y\ khi sử dụng thêm 1 đơn vị lao động, là năng suất biên của lao động MPL. Theo định nghĩa, chi phí biên của sản phẩm MC là phần chi phí tăng thêm trong tổng phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sán phâm Do đó \MC = \frac{\Delta TC}{\Delta Y} = \frac{W}{MP_L}\ 1 Do quy luật năng suất biên giảm dần, nên chi phí biên tăng dần. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn Để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ tiến hành sản xuất ở sản lượng mà tại đó chi phí biên bằng giá bán sản phẩm MC = P 2 Từ bảng ta vẽ đường MC trên đồ thị như sau Đường MC cho thấy lượng sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng cho thị trường ở mỗi mức giá Do đó MC chính là đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp phần đường MC nằm phía trên đường AVC Đường cầu về lao động của doanh nghiệp Đường cầu về lao động của doanh nghiệp phản ánh số lao động mà doanh nghiệp cần thuê ở mỗi mức lương thực Wr. Khi cung ứng hay sử dụng lao động, người ta dựa vào tiền lương thực Wr chứ không phải là tiền lương danh nghĩa W. Tiền lương danh nghĩa W là thu nhập bằng tiền của người lao động. Tiền lương thực Wr là số lượng hàng hoá và dịch vụ mà chúng ta mua được tương ứng với tiền lương danh nghĩa. Muốn tính tiền lương thực, ta lấy tiền lương danh nghĩa chia cho chỉ số giá P \Wr = \frac{W}{P}\ Như vậy Wr phụ thuộc cả W và P. Khi W không đổi, P tăng thì Wr giảm và ngược lại. Khi P không đổi, W tăng thì Wr cũng tăng và ngược lại. Như phân trên đã nêu \MC = \frac{W}{MP_L}\ 1 Để tối đa hóa lợi nhuận, đoanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ sản xuất theo nguyên tắc MC = P có thể viết lại bằng cách thể \MC = \frac{W}{MP_L}\ vào \\Pi_\text{max} \iff \quad \frac{W}{MP_L} = P \quad \text{Hay} \quad \frac{W}{P} = MP_L\ 3 Từ biểu thức 3 cho thấy để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cần phải thuê số lao động cho đến khi tiền lương thực \\frac{W}{P}\ đúng bằng năng suất biên của lao động MPL Nếu P tăng sẽ làm tiền lương thực \\frac{W}{P}\ giảm xuống, để tiếp tục tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ thuê thêm lao động vì theo quỵ luật năng suất biên giảm dần, số lao đông lớn hơn thì MPL sẽ giảm bằng \\frac{W}{P}\ đã giảm. Từ bảng ta vẽ được đường MPLtrên đồ thị như sau Đường MPL cho thấy số lượng lao động mà doanh nghiệp cần thuê ở mỗi mức lương thực Wr đê tối đa hoá lợi nhuận. \\rightarrow\ Đường MPL chính là đường cầu vê lao động của doanh nghiệp. Đường cầu về lao động dốc xuống về bên phai phản ánh mối quan hệ nghịch biến giữa Wr với lượng cầu về lao động; nghĩa là khi Wr giảm xuống, doanh nghiệp sẽ thuê thêm nhiều lao động hơn đề tối đa hoá lợi nhuận. Sự hình thành đường tổng cung ngắn hạn SAS Nếu tất cả các doanh nghiệp đều giống nhau và mục tiêu đều là tối đa hoá lợi nhuận, thì phương trình 3 đúng cho từng doanh nghiệp cùng đúng cho toàn bộ nền kinh tế. Để xây dựng đường tổng cung ngắn hạn SAS, hàm sản xuất ngắn hạn được sử dụng tương ứng với cơ sở vật chất và trình độ công nghệ không đổi. Theo Keynes, trong ngắn hạn tiền lương danh nghĩa W là không đổi, không thể điều chỉnh theo cung cầu lao động, do người lao động thường làm việc theo hợp đồng đã ký với mức lương đã định. Cùng theo Keynes, trong ngắn hạn năng lực sản xuất của nền kinh tế vẫn còn thừa, kể cả nguồn nhân lực. Do đó lượng lao động mà các doanh nghiệp cần thuê, luôn được đáp ứng bởi nguồn nhân lực còn thừa. Cho nên trong ngắn hạn, mức nhân dụng của nền kinh tế là do nhu cầu về lao động của doanh nghiệp quyết định. Đường SAS mô tả mối quan hệ giữa mức giá chung P và tổng sản lượng hàng hoá và dịch vụ Y mà các doanh nghiệp cung ứng cho nền kinh tế, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Để xây dựng đường SAS, tiền lương danh nghĩa được giữ cố định W0, chỉ cho mức giá chung P thay đổi Chúng ta xem trên đồ thị Giả sử mức giá ban đầu là P0, tiền lương thực là W0/P0. Với tiền lương thực W0/P0 này, để tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp sẽ thuê số lao động là L0 điểm A trên đồ thị Khi đó mức sản lượng cung ứng cho nền kinh tế sẽ là Y0 điểm A trên đồ thị Như vậy với mức giá là P0, các doanh nghiệp sẽ cung ứng sản lượng Y0 cho nền kinh tế, ta xác định được điểm AY0,P0 trên đồ thị Nếu mức giá chung tăng lên là P1, tiền lương thực sẽ giảm xuống là W1/P1 để tiếp tục tối đa hoá lợi nhuận thì số lao động mà doanh nghiệp cần thuê sẽ tăng lên là L1 điểm B trên đồ thị sản lượng cung ứng tăng lên tương ứng là Y1 điểm B trên H. \\implies\ Khi mức giá tăng lên là P1, để tiếp tục tối đa hoá lợi nhuận các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng cung ứng lên là Y1, ta xác định điểm BY1,P1 trên đồ thị Nối các điểm AY0,P0 và BY1,P1 trên đồ thị ta có đường tổng cung ngắn hạn SAS, tương ứng với tiền lương danh nghĩa không đổi W0, với trữ lượng vốn K0, và trình độ công nghệ hiện có Tec0. Đường tổng cung ngắn hạn SAS phản ánh những phối hợp khác nhau giữa mức giả chung và sản lượng cung ứng, mà ở đó các doanh nghiệp đều tối đa hóa lợi nhuận. Đường SAS dốc lèn vê bên phải, phản ánh tình trạng khi mức giá chung tăng lên làm cho tiền lương thực giảm xuống; để tối đa hoá lợi nhuận các doanh nghiệp sẽ thuê nhiều lao động hơn, nên sản lượng cung ứng cho nền kinh tế sẽ tăng lên. Đường SAS ngày càng dốc lên là do năng suất biên của lao động vận động theo quy luật giảm dần, nên khi mức giá càng tăng thì tiền lương thực càng giảm, nên hiệu quả việc sử dụng lao động ngày càng thấp, do đó sản lượng cung ứng tăng lên với tốc độ chậm dần. Sự dịch chuyển đường SAS Khi mức giá chung không đổi, các yếu tố khác thay đổi như tiền lương danh nghĩa W, kho vốn K, tài nguyên thiên nhiên Re, trình độ công nghệ Tec, giá các yếu tố đầu vào Pi ....thay đổi, sẽ làm đường SAS dịch chuyển. Tiền lương danh nghĩa thay đổi W Trên đồ thị Với mức giá không đổi là P1 tiền lương danh nghĩa tăng từ W0 lên W1, do đó tiền lương thực tăng từ W0/P1 lên W1/P1, lượng cầu lao động giảm từ L1 xuống L0. Kết quả sản lượng cung ứng giảm từ Y1 xuống Y0, đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái từ SAS sang SAS1. Nguồn lực sản xuất thay đổi Nếu kho vốn của nền kinh tế tăng từ K0 lên K1, hoặc/và trình độ công nghệ phát triển từ Tec0 lên TeC1, khi đó khả năng sản xuất của nền kinh tế được mở rộng, năng suất lao động tăng. Kết quả là sản lượng sản xuất của nền kinh tế tăng ở mọi mức lao động so với trước. Trên đồ thị hàm sản xuất và đường cầu lao động đều dịch chuyển lên trên. Do đó đường SAS sẽ dịch chuyển sang phải. Giá các yếu tố đầu vào thay đổi Nếu giá nguyên vật liệu tăng, chẳng hạn sự tăng vọt của giá dầu mỏ thế giới, làm chi phí sản xuất tăng, các doanh nghiệp có thế điều chỉnh việc sử dụng năng lượng ở mức thấp hơn, kéo theo số lao động sử dụng cũng giảm. Kết quả là hàm sản xuất và đường cầu lao động dịch chuyển xuống dưới, và đường SAS dịch chuyển sang trái. Phương trình đường SAS Y = fp Phương trình đường tổng cung ngắn hạn phải thoả các điều kiện \\begin{cases} W_r = \frac{W}{P} \\ L_D = fW_r\\ Y = fL \end{cases}\ Ví dụ 3 Tiền lương danh nghĩa W = Tiền lương thực Wr = Hàm cầu lao động LD = 25 - Wr Hàm sản xuất \Y = + \frac{ \\implies\ Hàm tổng cung có dạng \Y = + \frac{ - P\ 2. Sự hình thành đường tổng cung dài hạn LAS Đường tổng cung dài hạn LAS được hình thành trong điều kiện tiền lương danh nghĩa thay đổi. Theo quan điểm của phái cổ điển, trong dài hạn giá cả và tiền lương danh nghĩa rất linh hoạt, được điều chỉnh nhanh chóng để bảo đảm cho các thị trường luôn ở trạng thái cân bằng. Trước khi xây dựng đường LAS, chúng ta hãy xem xét lại thị trường lao động. Thị trường lao động cân bằng Trong dài hạn, lượng cung và cầu lao động phụ thuộc vào tiền lương thực Wr = W/P. Đường cung về lao động phản ánh số lượng lao động sẵn sàng làm việc ở mỗi mức tiền lương thực. Khi tiền lương thực Wr càng cao, thì lượng lao động cung ứng sẽ ngày càng nhiều. Nói cách khác, Wr và lượng lao động cung ứng có mối quan hệ đống biến, đường cung lao động LS thường dốc lên về bên phải. Đường cầu về lao động phản ánh lượng lao động mà các doanh nghiệp cần thuê ở mỗi mức tiền lương thực. Khi tiền lương thực càng giảm, thì lượng cầu lao động càng tăng; nghĩa là Wr và lượng cầu lao động có mối quan hệ nghịch biến, đường cầu lao động LD thường dốc xuống về bên phải do quy luật năng suất biên giảm dần chi phối Sự tác động qua lại giữa cung và cầu lao động, sẽ xác định mức lương thực cân bằng. Mức lương thực cân bằng là mức lương thực được hình thành khi thị trường lao động cân bằng tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, tại đó lượng cung lao động đúng bằng lượng cầu lao động. Trên đồ thị điểm cân bằng được xác định ở giao điểm của đường cung và đường cầu lao động. Giả sử ban đầu chỉ số giá là P0, tiền lương danh nghĩa W0, thì tiền lương thực là Wro = W0/P0, tại đây thị trường lao động cân bằng với lượng cung lao động LS đúng bằng lượng cầu lao động LD là L0 Hình Nếu sau đó chỉ số giá tăng lên là P1 mà tiền lương danh nghĩa không đổi, thì tiền lương thực giảm xuống thấp hơn mức cân bằng, lượng cầu vượt lượng cung lao động, sẽ xảy ra tình trạng khan hiếm lao động, đẩy tiền lương danh nghĩa tăng lên, Wr cũng tăng. Nhưng chừng nào Wr còn thấp hơn Wr cân bằng thì vẫn còn khan hiếm lao động, tiền lương danh nghĩa tiếp tục điều chỉnh tăng lên cho đến W1, để W1/P1 = Wro, thị trường lao động lại cân bằng ở mức toàn dụng L0. Ngược lại nếu mức giá giảm xuống P’, thì tiền lương danh nghĩa sẽ giảm đến W’ và tiền lương thực W’/P’ = Wro, thị trường lao động lại cân bằng ở mức ở mức toàn dụng L0. Như vậy trong dài hạn, khi P thay đổi thì tiền lương danh nghĩa cũng thay đổi theo cùng tỷ lệ, để bảo đảm thị trường lao động luôn cân bằng, thất nghiệp duy trì ở mức tự nhiên Un. Sự hình thành đường LAS Để xây dựng đường tổng cung dài hạn, chỉ có mức giá chung và tiền lương danh nghĩa thay đổi, các yếu tố khác không đổi. Ban đầu mức giá chung là P0, tiền lương danh nghĩa W0, thị trường lao động cân bằng ở mức lương thực Wro = W0/P0, số lao động sử dụng là L0 và sản lượng đầu ra tương ứng Yp. Như vậy khi giá là P0 thì sản lượng cung ứng cho nền kinh tế là Yp, ta có điểm EYp,P0 trên đồ thị Giả sử sau đó mức giá chung tăng lên P1, thì tiền lương danh nghĩa tăng lên tương ứng W1 để đạt mức lương thực Wro = W1/P1 = W0/P0, số lao động sử dụng vẫn là L0, do đó sản lượng cung ứng vẫn ở mức Yp. Như vậy khi giá tăng lên P1 thì sản lượng cung ứng cho nền kinh tế vẫn là Yp, ta xác định điểm AYp,P1 trên đồ thị Nối các điểm EYp,P0 và AYp, P1 trên đồ thị ta có đường tổng cung dài hạn LAS. Đường tổng cung dài hạn LAS là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa giá cả và sản lượng cung ứng cho nền kinh tế trong điều kiện các doanh nghiệp đều tối đa hoá lợi nhuận, đồng thời thị trường lao động luôn ở trạng thái cân bằng. Đường LAS có dạng thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm năng Yp, phản ánh trong dài hạn khi mức giá chung thay đổi thì tiền lương danh nghĩa VV sẽ được điều chỉnh theo cùng tỷ lệ để tiền lương thực W/P luôn ở mức cân bằng, lao động ở mức toàn dụng tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và sản lượng đạt mức sản lượng tiềm năng. Sự dịch chuyển đường LAS Các nhân tố có thể làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn là Trữ lượng vốn hay cơ sở vật chất, trình độ công nghệ, nguồn nhân lực ... Giả sử trữ lượng vốn của nền kinh tế tăng từ K0 lên K1, hay/và trình độ công nghệ phát triển v...v... sẽ làm tăng khả năng sản xuất của nền kinh tế trong dài hạn. Do đó hàm sản xuất sẽ dịch chuyển lên trên, đường LAS sẽ dịch chuyển sang phải Bài 1Bài được 10 điểm Câu 1 Đường SAS dịch chuyển sang phải khi?Thuế đối với các yếu tố sản xuất giảm Câu 2 Điều nào dưới đây không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?Các doanh nghiệp dự tính mức giá sẽ giảm mạnh trong tương lai Câu 3 Chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho?Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải Câu 4 Dầu mỏ là ví dụ về?Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được Câu 5 Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển sang phải khi?Nguồn vốn tích lũy của nền kinh tế tăng, công nghệ sản xuất hiện đại hơn và nguồn lao động tăng, trình độ chuyên môn của người lạo động được nâng 6 Đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi?Các trường hợp trên đều đúng Chính phủ giảm thuế thu nhập, Chính phủ tăng chi cho giáo dục và quốc phòng, Chi tiêu của các hộ gia đình tăng lên nhờ những dự kiến tốt đẹp về tương laiCâu 7 Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm?Kiềm chế lạm phát, ổn định tỉ giá hối đoái, giảm thất nghiệp và giảm lao động của GDP thực tế, duy trì cán cân thương mại cân bằngCâu 8 Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái?Giá các yếu tố đầu vào tăng Câu 9 Đường tổng cung dài hạn LAS là tập hợp các phối hợp khác nhau giữa các mức giá chung và sản lượng mà tại đó?Thị trường lao động cân bằng, đồng thời các doanh nghiệp đều đạt lợi nhuận tối đaCâu 10 Câu nào sau đây không thể hiện tính chất quan trọng của lý thuyết kinh tế?Lý thuyết kinh tế áp dụng với tất cả các điều kiệnCâu 11 Đường tổng cung dài hạn LAS dịch chuyển diễn ra trong thời gian?Dài hạn Câu 12 Độ dốc của đường tổng cung trong ngắn hạn có xu hướng?Tăng khi sản lượng tăng Câu 13 Đường tổng cung AS dịch chuyển do?Năng lực sản xuất của các quốc gia như vốn, tài nguyên, lao động, kỹ thuật thay đổi về số lượng 1. Mô hình AS và AD giải thích mối quan hệ giữaa. Giá cả và sản lượng của một hàng hóa cụ thểb. Thất nghiệp và sản lượngc. Lương và việc làmd. GDP thực tế và mức giá chung2. Các thành tố của tổng cầu làa. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ và xuất khẩu ròngb. Chi tiêu của khu vực tư nhân và chi tiêu côngc. Mức giá chung và lượng cầud. Tất cả các đáp án trên3. Sự dốc xuống của đường tổng cầu có thể được giải thích bởia. Hiệu ứng tiêu dùng, hiệu ứng đầu tư và hiệu ứng xuất khẩu ròngb. Hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỷ giá hối đoáic. Hiệu ứng giá cả, hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhậpd. Tất cả các hiệu ứng trên4. Theo hiệu ứng tỷ giá hối đoái, khi mức giá chung giảma. Sức mua của đồng nội tệ tăng làm tăng tiêu dùng và đầu tưb. Đồng nội tệ có xu hướng lên giá tương đối so với đồng ngoại tệ làm tăng xuất khẩu ròngc. Đồng nội tệ có xu hướng giảm giá tương đối so với đồng ngoại tệ làm tăng xuất khẩu ròngd. Không có đáp án nào đúng5. Nếu mức giá chung giảm xuống sẽ xảy ra hiện tượnga. Trượt xuống phía dưới một đường tổng cầu xác địnhb. Đường tổng cầu dịch chuyển sang bên phảic. Trượt xuống phía dưới một đường tổng cung xác địnhd. Đường tổng cung dịch chuyển sang bên tráie. Cả a và c6. Đường AD dịch chuyển sang phải khia. Ngân hàng trung ương gia tăng cung tiềnb. Gia tăng xuất khẩu ròng do giảm giá đồng tiền nội tệc. Có chính sách miễn giảm thuế cho các doanh nghiệp đầu tư mớid. Tất cả câu trên đều đúng7. Đường AD dịch chuyển sang phải khia. Ngân hàng trung ương giảm cung tiềnb. Tiến bộ công nghệ làm tăng khả năng sinh lợi của việc sử dụng các máy móc thiết bịc. Xóa bỏ chính sách giảm thuế cho các hoạt động đầu tưd. Mức giá chung giảm8. Đường AD dịch chuyển sang trái khia. Mức giá chung gia tăngb. Ngân hàng trung ương giảm cung tiềnc. Tăng xuất khẩu ròngd. Có chính sách giảm thuế, khuyến khích đầu tư9. Đường AD dịch chuyển sang trái khia. Mức giá chung tăngb. Mức giá chung giảmc. Đồng nội tệ mất giád. Giá chúng khoán giảm10. Nếu mọi người tiết kiệm nhiều tiền hơn để dành cho lúc nghỉ hưua. Hoặc nếu chính phủ tăng thuế thì AD dịch chuyển sang phảib. Hoặc nếu chính phủ tăng thuế thì AD dịch chuyển sang tráic. AD dịch chuyển sang phải còn nếu chính phủ tăng thuế thì AD dịch sang tráid. AD dịch chuyển sang trái còn nếu chính phủ tăng thuế thì AD dịch sang phải LÝ THUYẾT VỀ CUNG - CẦUCâu 1 Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường Tổng cầuA. Lãi suấtB. Mức giáC. Thuế suấtD. Kỳ vọng về lạm phátE. Cung tiềnCâu 2 Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến Tổng cung ngắn hạnA. Chi tiêu của hộ gia đìnhB. Thuế giá trị gia tăngC. Chi tiêu chính phủD. Chi phí nguyên liệu đầu vàoD. Chi phí nguyên liệu đầu vàoCâu 3 Trong mô hình AD - AS, sự dịch chuyển đường AD sang trái có thể được giải thích bởi A. Tăng lươngB. Giảm mức giáC. Tăng chi tiêu chính phủD. Sự bi quan của giới đầu tưD. Sự bi quan của giới đầu tưCâu 4 Trong mô hình AD - AS, sự dịch chuyển đường AD sang trái có thể làm choA. Sản lượng tăng và tiền lương thực tế giảmB. Cả sản lượng và tiền lương thực tế tăngC. Cả sản lượng và tiền lương thực tế giảmD. Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăngD. Sản lượng giảm và tiền lương thực tế tăngCâu 5 Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện nếuA. Đường tổng cung dịch chuyển sang tráiB. Đường tổng cung dịch chuyển sang phảiC. Tổng cầu giảm trong khi vị trí của đường Tổng cung không đổiD. Tổng cầu tăng trong khi vị trí của đường Tổng cung không đổiA. Đường tổng cung dịch chuyển sang tráiCâu 6 Giả sử khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm, khi đó đường AS ngắn hạnA. Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang tráiB. Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang phảiC. Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang phảiDịch chuyển sang trái, nhưng đường AS dài hạn không thay đổi vị tríA. Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang tráiCâu 7 Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyểnA. Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cầu sang phảiB. Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cung dài hạn sang tráiC. Đường tổng cung ngắn hạn sang phải, nhưng đường tổng cung dài hạn không thay đổi vị tríD. Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phảiD. Cả hai đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn sang phảiCâu 8 Các nhà hoạch định chính sách được gọi là đã "thích nghi" với một cú sốc cung bất lợi nếu họA. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữaB. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cầu và do đó góp phần bình ổn mức giáC. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm giảm tổng cung ngắn hạnD. Không phản ứng trước cú sốc cung bất lợi và để nền kinh tế tự điều chỉnhA. Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu và đẩy mức giá tăng cao hơn nữaCâu 9 Trên đồ thị, trục hoành ghi sản lượng quốc gia, trục tung ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch sang phải khi A. Nhập khẩu và xuất khẩu tăngB. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòngC. Chính phủ cắt giảm các khoản trợ cấp và giảm thuếD. Các lựa chọn đều đúngB. Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòngCâu 10 Trong mô hình AD - AS, đường Tổng cầu dịch chuyển là doA. Mức giá chung trong nền kinh tế thay đổiB. Năng lực sản xuất của quốc gia thay đổiC. Cán cân thương mại thay đổiD. Các câu trên đều saiC. Cán cân thương mại thay đổi

đường sas dịch chuyển sang phải khi