Kèm theo giấy chứng nhận nhà đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký. Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính (nếu có).
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất CMND/CCCD Xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa lập gia đình, đăng ký kết hôn của 2 bên nếu đã lập gia đình Sổ hộ khẩu của 2 bên Bước 2 Kê khai nghĩa vụ tài chính Nhưng khoản phí phải nộp khi làm thủ tục sang tên sổ đỏ là:
Hotline bộ phận kinh doanh: 093 639 2788 Hotline bộ phận nghiệp vụ: 0904 589 887 Địa chỉ: Tầng 2 - Tòa CT2 - Tòa nhà Bắc Hà - C14 đường Tố Hữu - P. Trung Văn - Q. Nam Từ Liêm - Hà Nội Điện thoại: (84-24) 6666 2333 - (84-24) 6666 6633 Email: info@congchunglevinhhoa.com
Quyết định số 90/2004/QĐ-UB về sửa đổi, bổ sung bản "Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh" ban hành kèm theo Quyết định số 04/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Công bố thủ tục hành chính THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Quận Bình Tân tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ công tác quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 10 phường trên địa bàn quận Bình Tân năm 2022
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; + Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế + Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doannh nghiệp hoạt động theo giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Mẫu Phụ lục II-14 ban hành kèm theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) Bước 2: Nộp hồ sơ
VMPv. Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Cần đúng người, đúng phương thức Nhu cầu mua bán nhà đất hiện nay đang diễn ra khá nhộn nhịp. Là một tài sản có giá trị, việc mua bán quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở luôn được pháp luật điều chỉnh một cách chặt chẽ và kỹ càng để tránh những rủi ro không đáng có. Trong quan hệ mua bán đối với loại tài sản này, một bên người bán và một bên là người mua có địa vị pháp lý và các căn cứ xác định tư cách của họ rất rõ ràng. Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Cần đúng người, đúng phương thức Tuy nhiên, không phải bất cứ ai cũng có điều kiện, thời gian để trực tiếp tham gia vào quan hệ mua bán nhà đất, mặc dù về mặt pháp lý họ chính là 1 bên trong quan hệ. Chính từ thực tiễn này nên pháp luật dân sự đã đặt ra quy định về việc ủy quyền để một người thứ 3 tham gia vào quan hệ mua bán, thay mặt người mua hoặc người bán hoàn tất các thủ tục liên quan đến việc mua bán theo nội dung và phạm vi ủy quyền. Quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục ủy quyền trong mua bán nhà đất hiện hành được thể hiện trong Bộ luật dân sự 2005, Luật đất đai 2013, Luật công chứng 2014 và một số văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành. Để thực hiện được ủy quyền trong mua bán nhà đất, cần thực hiện theo thủ tục sau đây. Thứ nhất Xác định điều kiện pháp lý của người được ủy quyền Theo quy định của Điều 142 Bộ luật dân sự 2005 về đại diện theo ủy quyền thì đại diện theo ủy quyền là đại diện được xác lập theo sự ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện. Điều 20 Bộ luật dân sự cũng quy định thêm rằng Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch nhằm phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc hi họ có tài sản riêng. Mặt khác, các điều kiện để được mua bán nhà đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013. Bởi vậy, điều kiện về chủ thể thì để ủy quyền mua bán nhà đất cho người khác nên ủy quyền cho người từ đủ 18 tuổi trở lên và đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Thứ hai Chọn phương thức ủy quyền Theo quy định tại khoản 2 điều 142 Bộ luật dân sự 2005, thì hình thức ủy quyền do các bên thoả thuận, trừ trường hợp pháp luật quy định việc ủy quyền phải được lập thành văn bản. Đối với việc ủy quyền thực hiện thủ tục mua bán nhà đất thì bắt buộc phải lập thành văn bản. Ở đây, có hai phương thức văn bản để người ủy quyền và người được ủy quyền chọn lựa là lập hợp đồng ủy quyền hoặc làm giấy ủy quyền. Khác nhau cơ bản giữa hai phương thức này là hợp đồng ủy quyền phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền tại văn phòng công chứng; đối với Giấy ủy quyền thì chỉ cần sự tham gia của bên ủy quyền ủy quyền đơn phương và thường được xác lập tại UBND cấp xã. Thứ ba Lựa chọn cơ quan, tổ chức thực hiện việc ủy quyền Việc công chứng hợp đồng ủy quyền được tiến hành bởi văn phòng công chứng theo quy định tại điều 55 Luật công chứng 2014. Theo đó, khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia. Như vậy, hợp đồng ủy quyền có giá trị ràng buộc về quyền và nghĩa vụ với cả hai bên trong quan hệ ủy quyền mua bán nhà đất này. Việc lập giấy ủy quyền được tiến hành tại UBND cấp xã hoặc tại văn phòng công chứng theo thủ tục chứng thực chữ ký trong văn bản ủy quyền của người ủy quyền. Nếu thực hiện tại Văn phòng công chứng thì tuân theo quy định của Luật công chứng 2014, nếu thực hiện tại UBND thì thực hiện theo trình tự được quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Cần lưu ý giá trị pháp lý của 2 phương thức này là tương đương nhau. Nhưng hợp đồng sẽ có giá trị ràng buộc nghĩa vụ với bên nhận ủy quyền và không thể đơn phương chấm dứt trừ trường hợp hai bên cho phép. Còn giấy ủy quyền không ràng buộc nghĩa vụ với bên nhận ủy quyền và có thể đơn phương chấm dứt bởi bên ủy quyền bất cứ thời điểm nào. Sau khi ủy quyền, bên nhận ủy quyền sẽ thay mặt bên ủy quyền thực hiện thay thủ tục mua bán nhà đất và nhận được những khoản thù lao tương ứng với sự thỏa thuận. Chúng tôi cũng cần lưu ý rằng khi lập ủy quyền, các bên cần bó hẹp phạm vi và nội dung ủy quyền chỉ liên quan đến việc thực hiện thay bên mua bán công việc này chứ không ủy quyền toàn bộ đối với tài sản mua bán. Cùng với đó, khoản lợi ích mà bên nhận ủy quyền nhận được phải là thù lao từ công việc ủy quyền chứ không phải là giá trị từ tài sản được mua bán. Điều này là để tránh việc áp đặt ủy quyền cũng tương tự như một lần mua bán ,tránh rắc rối về các nghĩa vụ tài chính về sau. Theo kinh nghiệm của chúng tôi, bởi không nắm vững được về ủy quyền và không có sự tư vấn, định hướng chính xác từ những người biết và hiểu về vấn đề này nên nhiều trường hợp việc ủy quyền đã phản tác dụng. Hậu quả là khiến cho người bán hoặc người mua phải chịu nhiều lần thuế, phải chấp nhận bị kéo dài thời gian mua bán thậm chí nhiều trường hợp ủy quyền không đúng người có uy tín dẫn đến mất luôn quyền đối với nhà đất. Bởi vậy, nếu quyết định cần đến việc ủy quyền, nên lựa chọn tổ chức, cá nhân uy tín, có kinh nghiệm xử lý các vấn đề để nhờ cậy và cam kết với nhau, cùng hướng đến mục đích chung nhằm thúc đẩy nhanh chóng việc mua bán nhà đất được thuận lợi, dễ dàng. Nguyễn Thị Phương Hướng Call
Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về thủ tục công chứng ủy quyền nhà đất hot nhất hiện nay được bình chọn bởi người dùngCó thể bạn quan tâm 7 sự giàu đẹp của tiếng việt tác giả là ai tốt nhất 6 phí gửi xe ô tô sân bay tân sơn nhất hot nhất Danh sách 4 1 lít dầu ăn bằng bao nhiêu kg tốt nhất 8 soạn văn bài khi con tu hú hot nhất Xem Ngay 7 bài thơ vọng nguyệt hay nhất, bạn nên biết Uỷ quyền cho người khác để thực hiện việc mua bán đất cần phải làm thủ tục gì? Cần phải chuẩn bị giấy tờ gì? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề Đang Xem 5 thủ tục công chứng ủy quyền nhà đất tốt nhất, bạn nên biết Uỷ quyền chuyển nhượng đất TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH Xem Thêm 6 5000 tiền lào đổi được bao nhiêu tiền việt nam tốt nhất1. Quy định pháp luật về uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 2. Điều kiện uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 3. Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hồ sơ cần chuẩn bị. Trình tự thực hiện. Xem Thêm 8 các bước tuyển chọn nhân sự hot nhất, đừng bỏ Mức phí và thù lao công chứng hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng đất. Việc uỷ quyền cho người khác thay thế mình để thực hiện các thủ tục mua bán, chuyển nhượng diễn ra rất phổ biến hiện nay. Bởi vì không phải ai cũng có thể tự mình tham gia trực tiếp vào các giao dịch dân sự và để tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể tham gia, pháp luật cho phép họ được uỷ quyền cho người khác nhân danh thực hiện các thủ tục trong mua bán đất đai. Nội dung bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin cụ thể về thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng đất. ➤ Xem thêm Hợp đồng mua nhà có cần công chứng không? 1. Quy định pháp luật về uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Uỷ quyền cho người khác để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là việc bên bán đất đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ uỷ quyền của mình cho người khác để người được uỷ quyền thay mặt, nhân danh mình thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất với bên nhận chuyển nhượng bên mua đất. Căn cứ tại khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 BLDS 2015 có quy định “Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự”. Theo đó, cá nhân hoặc pháp nhân là một bên chủ thể tham gia trong giao dịch dân sự nếu không thể tự mình trực tiếp tham gia thì được quyền uỷ quyền cho cá nhân hoặc pháp nhân khác để xác lập, thực hiện giao dịch đó. Khi đó, quyền và nghĩa vụ của bên được uỷ quyền sẽ do pháp luật quy định tại Điều 565, 566 BLDS 2015 như sau Có quyền yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền; Được thanh toán chi phí hoặc hưởng thù lao nếu có mà bên được uỷ quyền đã bỏ công sức để thực hiện; Được uỷ quyền lại cho người khác để thực hiện công việc khi có sự đồng ý của bên uỷ quyền hoặc do sự kiện bất khả kháng; Có nghĩa vụ phải thực hiện một hoặc nhiều công việc theo ủy quyền và báo cáo lại cho bên ủy quyền; Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao khi thực hiện việc ủy quyền và giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền nếu có; Có nghĩa vụ phải giữ bí mật thông tin trong khi thực hiện công việc ủy quyền; Phải bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ. 2. Điều kiện uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên uỷ quyền cho người khác để thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng phải đảm bảo việc chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện chung về quyền chuyển nhượng đất tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 cụ thể Bên chuyển nhượng phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất đang sử dụng; Đất không được có tranh chấp; Quyền sử dụng đất phải không bị Tòa án kê biên để bảo đảm thi hành án; Đất chuyển nhượng phải còn trong thời hạn sử dụng đất theo quy định. Về hình thức của giao dịch uỷ quyền chuyển nhượng sử dụng đất tại Điều 562 BLDS 2015 có quy định về hợp đồng ủy quyền là “sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Và tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 04/2013/NĐ-CP cũng quy định đối với uỷ quyền để chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản thì phải được lập hợp đồng ủy quyền. Như vậy, các bên phải lập hợp đồng uỷ quyền khi thực hiện thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và văn bản uỷ quyền phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. 3. Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng đất Dựa vào cơ sở pháp lý tại Điều 40, Điều 41 Luật Công chứng năm 2014, trình tự thủ tục uỷ quyền để chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các bước sau. Hồ sơ cần chuẩn bị Người yêu cầu công chứng văn bản uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền; Bản dự thảo hợp đồng uỷ quyền của các bên đã soạn nếu có hoặc có thể yêu cầu công chứng viên soạn thảo; Bản chính giấy tờ tùy thân của các bên như CMND, CCCD và sổ hộ khẩu; Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trình tự thực hiện Bước 1 Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ nêu trên, người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền công chứng là tổ chức hành nghề công chứng mà cụ thể là bất kỳ Văn phòng hoặc phòng công chứng nào tại địa phương. Bước 2 Công chứng viên sẽ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng và kiểm tra giấy tờ đã nộp trong hồ sơ yêu cầu. Nếu hồ sơ đã đầy đủ các loại giấy tờ và phù hợp với quy định của pháp luật thì sẽ thực hiện bước tiếp theo, còn trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đầy đủ các loại giấy tờ quy định thì sẽ yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ. Bước 3 Công chứng viên tiến hành thụ lý đối với hồ sơ hợp lệ và ghi vào sổ công chứng. Bước 4 Tiến hành công chứng hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng đất. Đối với trường hợp hợp đồng uỷ quyền đã được soạn sẵn Công chứng viên sẽ kiểm tra tính pháp lý của dự thảo hợp đồng mà hai bên đã soạn. Nếu việc giao kết hợp đồng mà có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng; đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ. Hoặc công chứng viên có thể tiến hành xác minh, yêu cầu giám định theo đề nghị của người yêu cầu. Nếu vẫn không làm rõ được thì công chứng viên có quyền từ chối thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền đó. Đối với trường hợp hợp đồng uỷ quyền do văn phòng công chứng soạn thảo theo yêu cầu Công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng sau khi nhận đủ hồ sơ và hồ sơ hợp lệ. Bước 5 Công chứng viên hoặc người yêu cầu công chứng đọc lại bản hợp đồng uỷ quyền sau khi đã được soạn thảo xong. Nếu đồng ý toàn bộ nội dung trong hợp đồng thì người yêu cầu công chứng sẽ ký tên vào từng trang trong hợp đồng. Người yêu cầu công chứng được công chứng viên yêu cầu xuất trình bản chính của các giấy tờ nêu trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng uỷ quyền. Mức phí và thù lao công chứng hợp đồng uỷ quyền chuyển nhượng đất Mức phí khi thực hiện công chứng hợp đồng uỷ quyền được pháp luật quy định tại Thông tư 257/2016/TT- BTC là đồng. Còn về thù lao công chứng, căn cứ tại Điều 67 Luật công chứng 2014 thì thù lao công chứng là các khoản phí mà người yêu cầu công chứng phải trả khi yêu cầu công chứng viên thực hiện các công việc như Soạn thảo hợp đồng hoặc giao dịch; Đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, các văn bản; Lưu trữ hồ sơ hoặc các công việc khác có liên quan đến việc công chứng. Mức thu phí thù lao công chứng sẽ do mỗi tổ chức hành nghề công chứng xác định đối với từng loại vụ việc nhưng không được phép vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và được niêm yết công khai tại trụ sở. ➤ Xem thêm Những điều cần biết về hợp đồng uỷ quyền có thù lao? Trên đây là một số thông tin về thủ tục uỷ quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất khi muốn uỷ quyền chuyển nhượng cần chú ý về điều kiện uỷ quyền và hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị để việc uỷ quyền chuyển nhượng được tiến hành theo đúng pháp luật. Để biết chi tiết thêm về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quý khách có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline 1800 6365 để được tư vấn và hỗ trợ. Top 5 thủ tục công chứng ủy quyền nhà đất tổng hợp bởi Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny Công chứng ủy quyền Tác giả Ngày đăng 07/20/2022 Đánh giá 381 vote Tóm tắt A. GIẤY TỜ BÊN UỶ QUYỀN CẦN CUNG CẤP 1. Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên ủy quyền cả vợ và chồng 2. Hộ khẩu của bên ủy quyền cả vợ và chồng 3. Khớp với kết quả tìm kiếm Bước 3 Ngay sau khi đã nhận đủ hồ sơ, bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng giao dịch Trong thời gian khoảng 30 – 45 phút . Hợp đồng, giao dịch sau khi soạn thảo sẽ được chuyển sang bộ phận thẩm định nội dung, thẩm định kỹ thuật để … Thủ tục công chứng ủy quyền – giấy ủy quyền Tác giả Ngày đăng 08/20/2022 Đánh giá 349 vote Tóm tắt Thủ tục công chứng ủy quyền thực hiện tại văn phòng công chứng Nguyễn Dũng tuân thủ theo đúng trình tự pháp luật. VPCC Nguyễn Dũng thực hiện thủ tục công … Khớp với kết quả tìm kiếm Thủ tục công chứng ủy quyền thực hiện tại văn phòng công chứng Nguyễn Dũng tuân thủ theo đúng trình tự pháp luật. VPCC Nguyễn Dũng thực hiện thủ tục công chứng ủy quyền bất động sản, công chứng ủy quyền thừa kế, công chứng ủy quyền tòa án, công … Thủ tục ủy quyền mua đất ở Việt Nam theo quy định – Luật Toàn Quốc Tác giả Ngày đăng 03/23/2023 Đánh giá 379 vote Tóm tắt Thủ tục ủy quyền nhà đất ở Việt Nam Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Sổ hộ khẩu của bạn; Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ … Khớp với kết quả tìm kiếm Thủ tục công chứng ủy quyền thực hiện tại văn phòng công chứng Nguyễn Dũng tuân thủ theo đúng trình tự pháp luật. VPCC Nguyễn Dũng thực hiện thủ tục công chứng ủy quyền bất động sản, công chứng ủy quyền thừa kế, công chứng ủy quyền tòa án, công … Giấy ủy quyền mua bán nhà đất có phải công chứng không? Tác giả Ngày đăng 08/22/2022 Đánh giá 267 vote Tóm tắt Trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền thực hiện giao dục có đối tượng là nhà ở, quyền sử dụng đất. Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu … Khớp với kết quả tìm kiếm Hình thức uỷ quyền bằng văn bản dưới dạng giấy uỷ quyền chỉ cần bên uỷ quyền ký vào văn bản là đủ, còn bên được uỷ quyền sẽ thể hiện ý chí thoả thuận của mình thông qua chính hành vi tự nguyện thực hiện uỷ quyền. Với cách thức đó, giấy uỷ quyền sẽ … Công chứng hợp đồng uỷ quyền Thủ tục thực hiện thế nào? Tác giả Ngày đăng 04/29/2023 Đánh giá 514 vote Tóm tắt Hợp đồng uỷ quyền là một trong những loại hợp đồng phổ biến được sử dụng hiện nay trong các giao dịch dân sự. Vậy thủ tục công chứng hợp … Khớp với kết quả tìm kiếm – Uỷ quyền về việc mang thai hộ Theo khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình, văn bản thoả thuận về việc mang thai hộ phải được công chứng. Đồng thời, nếu vợ chồng bên nhờ mang thai hộ/bên mang thai hộ uỷ quyền cho nhau thì văn bản thoả thuận này … Nguồn Danh mục Blog
MỤC LỤC 1. Người yêu cầu công chứng Phiếu yêu cầu công chứng Giấy tờ tùy thân Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà Giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch mà pháp luật quy định phải có Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng Giấy tờ về thẩm quyền đại diện Giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi Người làm chứng/người phiên dịch Giấy tờ khác Hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn Ví dụ 2. Công chứng viên Kỹ năng cần thiết của công chứng viên Cơ sở pháp lý và lưu ý Trình tự, thủ tục thực hiện công chứng Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng Bước 2 Soạn thảo và ký văn bản Bước 3 Ký chứng nhận Bước 4 Trả kết quả công chứng Bước 5 Lưu trữ hồ sơ công chứng 3. Mẫu hợp đồng 1. Người yêu cầu công chứng Phiếu yêu cầu công chứng Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu; Giấy tờ tùy thân Giấy tờ tùy thân gồm một trong những loại giấy tờ sau - Chứng minh nhân dân CMND, theo Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 2 năm 1999. - Căn cước công dân CCCD, theo Luật căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014. - Hộ chiếu Passport, theo Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007. - Chứng minh sĩ quan quân đội, theo Nghị định 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008. - Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, theo Nghị định 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016. * Lưu ý những giấy tờ tùy thân nêu trên phải còn thời hạn sử dụng và nên cầm loại giấy tờ tùy thân giống trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng... Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng... Giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch mà pháp luật quy định phải có a Thứ nhất, giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng trong trường hợp bên ủy quyền là cá nhân - Án ly hôn chia tài sản/Án phân chia thừa kế/Văn bản tặng cho tài sản…; - Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/Nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng/Thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng; - Văn bản cam kết/Thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân; - Giấy chứng nhận kết hôn/Xác nhận về quan hệ hôn nhân trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn; - Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản… b Thứ hai, giấy tờ về thẩm quyền đại diện - Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên + Giấy khai sinh; + Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên; + Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật. - Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức quy định. - Trong trường hợp mất/Hạn chế năng lực hành vi + Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/Hạn chế năng lực hành vi dân sự; + Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ; + Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ. c Thứ ba, giấy tờ chứng minh tư cách chủ thể tham gia giao dịch - Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; - Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài các giấy tờ chứng minh theo quy định pháp luật về quốc tịch như Giấy tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ được nhập cảnh vào Việt Nam…; - Cá nhân nước ngoài có giấy tờ theo quy định pháp luật, thể hiện việc phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật; hoặc có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan đối với trường hợp cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam; - Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư có các giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân và thẩm quyền quyết định thực hiện giao dịch theo pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư + Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư; + Con dấu của pháp nhân để đóng dấu vào văn bản công chứng theo Điều lệ của doanh nghiệp; + Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội cổ đông/Ban chủ nhiệm hợp tác xã/Đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật …; + Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã; + Báo cáo tài chính trong trường hợp chứng minh thẩm quyền của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban chủ nhiệm Hợp tác xã. d Thứ tư, giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi Giấy khám sức khỏe/Tâm thần… khi nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng; e Thứ năm, người làm chứng/người phiên dịch trong trường hợp cần phải có người làm chứng/người phiên dịch - Người làm chứng Nếu có người tham gia giao dịch mà Không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được hoặc trong trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng. theo Khoản 2 Điều 47 Luật công chứng năm 2014 và hướng dẫn của Bộ Tư pháp có Công văn 935/BTTP-CC ngày 03/10/2017, người làm chứng chuẩn bị giấy tờ tùy thân nêu trên. - Người phiên dịch Nếu có người tham gia giao dịch mà Trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch. theo Khoản 3 Điều 47 Luật công chứng năm 2014, người phiên dịch chuẩn bị giấy tờ tùy thân nêu trên. f Thứ sáu, giấy tờ khác Có liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có; g Thứ bày, đối với trường hợp hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn Ngoài thành phần nêu trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng đã soạn thảo sẵn. Ví dụ - Trường tài sản là quyền sử dụng đất của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân ủy quyền gồm + Giấy tờ bên ủy quyền Phiếu yêu cầu công chứng; Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu... cả vợ và chồng; Sổ hộ khẩu/Xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 cả vợ và chồng; Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền Giấy chứng nhận kết hôn...; Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác; Hợp đồng ủy quyền có nội dung ủy quyền lại nếu có; + Giấy tờ bên nhận ủy quyền Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu...; Sổ hộ khẩu/Xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; - Trường tài sản là quyền sử dụng đất nằm ngoài thời kỳ hôn nhân ủy quyền gồm + Giấy tờ bên ủy quyền Phiếu yêu cầu công chứng; Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu... ; Sổ hộ khẩu/Xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân...; Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sổ đỏ, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sổ hồng hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác; Hợp đồng ủy quyền có nội dung ủy quyền lại nếu có; + Giấy tờ bên nhận ủy quyền Giấy tờ tùy thân Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu...; Sổ hộ khẩu/Xác nhận về cư trú theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021; 2. Công chứng viên Kỹ năng cần thiết của công chứng viên - Tìm kiếm, tra cứu văn bản pháp luật, xác định quan hệ pháp luật trong yêu cầu công chứng của khách hàng được điều chỉnh bởi luật nào. - Kỹ năng đánh máy, soạn thảo văn bản đánh máy và xử lý văn bản tốt là một ưu thế. - Kỹ năng tư vấn, làm việc với khách hàng, trao đổi hồ sơ, chuyên môn với công chứng viên, ….. - Ngoại ngữ cũng là một lợi thế không thể thiếu giúp các công chứng viên có thể trao đổi, làm việc với khách hàng cũng như kiểm tra các bản dịch trong việc chứng thực. - Khả năng ngôn ngữ bao gồm kỹ năng nói để trao đổi, tư vấn với khách hàng, công chứng viên, kỹ năng viết để soạn thảo văn bản, chuyển tải yêu cầu của khách hàng từ ngôn ngữ nói thành ngôn ngữ văn bản. Cần nhấn mạnh về khả năng này vì Công chứng viên nói riêng và người hành nghề luật nói chung không thể hành nghề hiệu quả nếu khả năng ngôn ngữ nói, viết không tốt. Do đó, trong quá trình học tập cũng như hành nghề luật chúng ta nên không ngừng nâng cao kỹ năng này. Cơ sở pháp lý và lưu ý Công chứng viên kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ cho người yêu cầu theo đúng các trình tự thủ tục quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014 Công chứng viên tiếp nhận thực hiện theo trình tự thủ tục chung sẽ thực hiện theo Điều 41 Luật Công chứng 2014 cụ thể như sau + Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, khoản 1 và khoản 2, Điều 40 của Luật công chứng 2014 và nêu nội dung ý định lập Hợp đồng ủy quyền. Theo đó, bộ hồ sơ mà người yêu cầu công chứng phải nộp gồm có a Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu; b Bản sao giấy tờ tùy thân; c Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao các giấy tờ thay thế mà pháp luật quy định đối với tài sản là đối tượng trong hợp đồng giao dịch; d Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch. - Công chứng viên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình theo pháp luật quy định tại điều 17 Luật công chứng 2014 đặc biệt là điểm d, khoản 1, điều 17 Luật công chứng 2014 về việc đề nghị cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan cung cấp thông tin tài liệu để thực hiện công chứng. - Việc công chứng Hợp đồng ủy quyền cũng được thực hiện đúng theo quy định của điều 42 Luật công chứng 2014, đối với trường hợp ủy quyền thì không phải tuân theo địa hạt và phải tuân theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật công chứng 2014. - Những quy định của pháp luật liên quan đến ủy quyền cũng được áp dụng đúng quy định pháp luật từ Điều 562 đến Điều 568 của Bộ luật Dân sự 2015. - Khi có người yêu cầu công chứng đến giao dịch, công chứng viên sẽ hỏi người yêu cầu công chứng đến Văn phòng công chứng/Phòng công chứng để thực hiện giao dịch gì? Từ câu trả lời của người yêu cầu công chứng, công chứng viên sẽ căn cứ vào các quy định của Pháp luật mà hướng dẫn cũng như yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ cần thiết để thực hiện chính xác yêu cầu của người yêu cầu công chứng. - Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng; - Khi công chứng Hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho cho các bên. - Khi khách hàng xuất trình giấy tờ, nếu thấy đầy đủ và đảm bảo để thực hiện yêu cầu của khách hàng thì công chứng viên hướng dẫn khách hàng viết vào Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản theo mẫu; công chứng viên kiểm tra, đối chiếu bản chính với các bản sao giấy tờ mà người yêu cầu công chứng đã nộp. - Thực tế cho thấy rằng, việc soạn thảo hợp đồng do thư ký nghiệp vụ soạn thảo điều này đã giúp giảm tải khối lượng công việc của công chứng viên và đáp ứng nhanh được nhu cầu của người yêu cầu công chứng hiện nay. Về tính pháp lý, sau khi nhân viên nghiệp vụ soạn thảo công chứng viên có kiểm tra lại và khách hàng có đọc lại vì công chứng viên là người chịu trách nhiệm về hợp đồng công chứng. Công chứng viên giải đáp các thắc mắc của người yêu cầu công chứng, giải thích cho họ hiểu rõ các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, hậu quả pháp lý của việc ký kết hợp đồng. Công chứng viên đã thực hiện đúng trình tự thủ tục công chứng được quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014. Trình tự, thủ tục thực hiện công chứng Bước 1 Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng Sau khi người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ, Công chứng viên tiếp nhận yêu cầu công chứng, bước đầu tiên công chứng viên xác định thẩm quyền công chứng. Đối với trường hợp ủy quyền thì không phải tuân theo địa hạt Điều 42 Luật công chứng 2014 và phải tuân theo quy định tại Khoản 2 Điều 55 Luật công chứng 2014; Thông qua việc hỏi, trao đổi với người yêu cầu công chứng về yêu cầu công chứng để công chứng viên xác định chính xác yêu cầu công chứng của người yêu cầu công chứng là công chứng Hợp đồng ủy quyền với nội dung như thế nào? cụ thể cần hỏi những vấn đề như sau - Công việc ủy quyền những gì Mua bán, tặng cho, cho thuê, thế chấp, góp vốn... - Phạm vi ký kết các loại giấy tờ theo nội dung ủy quyền? được nhận những gì? - Có được ủy quyền lại cho người thứ 3 hay không? - Thời hạn ủy quyền trong bao lâu 5 năm, 6 tháng... - Thù lao ủy quyền có thù lao hay không có thù lao. Khi đã xác định được chính xác yêu cầu của người yêu cầu công chứng, công chứng viên hỏi những giấy tờ tùy thân, giấy tờ tài sản và các giấy tờ khác có liên quan hay không để xuất trình cho công chứng viên kiểm tra hồ sơ. Công chứng viên tiến hành kiểm tra bản chính các loại giấy tờ nêu trên mà người yêu cầu công chứng cung cấp và kiểm tra các thông tin có trùng khớp với nhau trên các giấy tờ đồng thời xử lý hồ sơ bằng phương pháp kiểm tra thông tin như thông tin giao dịch, thông tin ngăn chặn... Trường hợp - Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; - Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ Công chứng viên lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; - Nếu hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết Công chứng viên lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. Bước 2 Soạn thảo và ký văn bản * Soạn thảo hợp đồng công chứng - Trường hợp văn bản đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng. - Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch Điều 41 Luật công chứng 2014, thư ký nghiệp vụ sau khi soạn thảo xong in bản thảo chuyển cho người yêu cầu công chứng đọc lại toàn bộ nội dung của hợp đồng. Thư ký nghiệp vụ in bản chính Hợp đồng và kèm toàn bộ hồ sơ chuyển cho công chứng viên kiểm tra. - Do thư ký nghiệp vụ soạn thảo hợp đồng nên công chứng viên kiểm tra lại các thông tin, các điều khoản trong dự thảo hợp đồng do người yêu cầu công chứng cung cấp hoặc bản dự thảo hợp đồng do chính Văn phòng công chứng của mình soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng hoặc kiểm tra dự thảo hợp đồng do khách hàng soạn thảo sẵn để kịp thời phát hiện những sai sót khắc phục kịp thời để tránh gây phiền hà cho người yêu cầu công chứng khi ký hợp đồng hoặc sau khi ký xong mới phát hiện sai sót làm tốn thời gian của người yêu cầu công chứng. - Hợp đồng công chứng được đánh số thứ tự từng trang. Chữ viết trong hợp đồng là tiếng Việt và được viết rõ ràng, không viết tắt hoặc dùng ký hiệu, không viết xen dòng, đè dòng, không tẩy xóa, không để trống… * Ký hợp đồng công chứng - Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung. - Công chứng viên mời người yêu cầu công chứng đến trước mặt công chứng viên cùng tiến hành thủ tục ký công chứng. Khi thực hiện thủ tục này công chứng viên sẽ kiểm tra lại thông tin về nhân thân, năng lực hành vi dân sự, ý chí của người yêu cầu công chứng ký kết hợp đồng là như thế nào, người yêu cầu công chứng có đồng ý với toàn bộ nội dung trong hợp đồng đã được soạn thảo không; người yêu cầu công chứng đồng ý, không có vấn đề gì nghi ngờ, không có điều khoản nào trong hợp đồng vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, việc ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện, … thì công chứng viên sẽ cho người yêu cầu công chứng ký vào từng trang Hợp đồng, trang cuối cùng của hợp đồng ký, ghi rõ họ tên, điểm chỉ trước mặt công chứng viên, sau khi điểm chỉ xong, công chứng viên sẽ đối chiếu các đặt điểm nhận dạng như dấu vân tay trên hợp đồng với dấu vân tay trên giấy tờ tùy thân, chữ ký, khuôn mặt... để xác định chính xác chủ thể tham gia hợp đồng có đúng không, công chứng viên cũng ký vào từng trang và ký vào trang lời chứng của công chứng viên. Bước 3 Ký chứng nhận Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng. Việc làm này của Công chứng viên không những tuân thủ trình tự, thủ tục khi công chứng hợp đồng, giao dịch mà còn có ý nghĩa bảo đảm giá trị chứng cứ. Hợp đồng, giao dịch có giá trị chứng cứ, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị tòa án tuyên bố vô hiệu. Bước 4 Trả kết quả công chứng Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng. Thực hiện đúng theo thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; mức trần thù lao công chứng và thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh/thành phố quy định. Bước 5 Lưu trữ hồ sơ công chứng Hồ sơ sau khi được công chứng xong chuyển cho bộ phận tính phí để thu phí, đóng dấu, cho số công chứng và bàn giao cho bộ phận lưu trữ tiến hành thủ tục lưu trữ hồ sơ đã được công chứng. Việc lưu trữ được nhân viên lưu trữ thực hiện theo điều 63, điều 64 Luật công chứng 2014. 3. Mẫu hợp đồng CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc - HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN Hôm nay, ngày ...... tháng .... năm ........... tại .......................... Chúng tôi gồm có Bên ủy quyền sau đây gọi tắt là bên AÔng/Bà …………………Sinh năm ………Căn cước công dân số …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………Nơi cư trú ………………………………………………………………………… Bên được ủy quyền sau đây gọi tắt là bên BÔng/Bà …………………Sinh năm ………Căn cước công dân số …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………Nơi cư trú ………………………………………………………………………… Bằng Hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1NỘI DUNG, PHẠM VI ỦY QUYỀN Nội dung ủy quyền Bên A là người sử dụng thửa đất số ....; tờ bản đồ số ....; diện tích .... m2; mục đích sử dụng ....; thời hạn sử dụng ....; địa chỉ thửa đất ..............., ......................... , sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở có diện tích xây dựng …. m2, diện tích sàn ……. m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ................; số vào sổ cấp GCN ................ do ............................ cấp ngày ................ Bằng văn bản hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B đại diện bên A liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để thực hiện các công việc sau quản lý, sử dụng, đăng ký biến động các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, xác nhận tình trạng bất động sản, trích lục, đo đạc, cắm mốc, ký giáp ranh, ký bản mô tả, nhận đặt cọc, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp để bên A hoặc bên B vay vốn hoặc đảm bảo cho bên thứ ba vay vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nêu trên và thực hiện các nghĩa vụ thuế, lệ phí liên quan. Phạm vi ủy quyền Trong phạm vi ủy quyền, bên B được toàn quyền lập văn bản, ký tên, nộp hồ sơ và nhận kết quả các giấy tờ liên quan theo nội dung ủy quyền đơn xin xác nhận tình trạng bất động sản, hồ sơ đăng ký biến động, trích lục, đo đạc, cắm mốc, ký giáp ranh, ký bản mô tả; Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng đặt cọc; sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, Hợp đồng đặt cọc, tờ khai thuế, lệ phí, hợp đồng tín dụng, hợp đồng vay, biên bản định giá, khế ước nhận nợ, đơn đăng ký giao dịch bảo đảm, lịch trả nợ, các hồ sơ khác liên quan đến việc vay vốn tại các tổ chức tín dụng và các giấy tờ khác liên quan đến nội dung ủy quyền, nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền và nhận bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho bên nhận chuyển nhượng nếu có; thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung được ủy quyền. + Đối với việc chuyển nhượng, bên B được toàn quyền quyết định giá chuyển nhượng, nhận tiền đặt cọc, tiền chuyển nhượng và phương thức thanh toán. + Đối với việc cho thuê, bên B được quyền quyết định giá thuê, thời hạn thuê, nhận tiền đặt cọc, tiền cho thuê và phương thức thanh toán. + Đối với việc thế chấp để vay vốn, bên B được quyền quyết định số tiền vay, số lần vay, thời hạn vay và phương thức trả nợ. + Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người thứ 3, phạm vi ủy quyền và thời hạn ủy quyền lại không vượt quá phạm vi ủy quyền và thời hạn ủy quyền theo hợp đồng này, được sửa đổi, bổ sung, chấm dứt ủy quyền lại cho người thứ 3. Mọi hành vi của bên B thực hiện theo nội dung ủy quyền này là ý chí của bên A. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ủy quyền. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền …. …… năm, kể từ ……………………. ĐIỀU 3THÙ LAO ỦY QUYỀN Thù lao ủy quyền ............. ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây - Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc được ủy quyền; - Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền; - Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; 2. Bên A có các quyền sau đây - Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên; - Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc được ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác. - Được bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây - Thực hiện công việc theo nội dung ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó; - Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền; - Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền; - Giao cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. 2. Bên B có các quyền sau - Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền; - Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền. ĐIỀU 6CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây 1. Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật; 2. Việc ủy quyền này không nhằm mục đích che giấu bất cứ một giao dịch nào khác; 3. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; 4. Chúng tôi đã được Công chứng viên giải thích rõ quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ủy quyền. ĐIỀU 7ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. Bên A Ký và ghi rõ họ tên Bên B Ký và ghi rõ họ tên Tải mẫu hợp đồng ủy quyền toàn quyền nhà đất Nguyễn Văn Ngọc tổng hợp
Nhà đất làm một trong những vấn đề trong đời sống cần phải có trải qua nhiều bước thủ tục. Tuy nhiên, trong một số trường hợp chúng ta không thể trực tiếp thực hiện những thủ tục đó được nên phải ủy quyền cho người khác. Vậy, hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất như thế nào, sau đây, hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất Việc ủy quyền làm thủ tục nhà đất là người có quyền sử dụng, định đoạt và chiếm hữu nhà đất trao quyền chuyển nhượng đất cho một người khác. Quyền chuyển nhượng này được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền làm thủ tục mua bán nhà đất. Việc ủy quyền để thực hiện làm thủ tục nhà đất được pháp luật quy định tại Khoản 1 điều 138 Luật Dân Sự năm 2015 “ Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.“ Và điều kiện để thực hiện việc ủy quyền cũng được quy định tại Điều 188 Luật Đất Đai 2013, cụ thể như sau “Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất 1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây a Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này; b Đất không có tranh chấp; c Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; d Trong thời hạn sử dụng đất.” Như vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì chỉ cần Có Giấy chứng nhận, đất không có tranh chấp, đất không bị kê biên hay chuẩn bị thi hành án, đất đang trong thời hạn sử dụng thì sẽ được ủy quyền đứng tên làm thủ tục nhà đất! Điều kiện ủy quyền mua bán nhà đất Để thực hiện thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất thì các bên trong quan hệ ủy quyền mua nhà đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây Thứ nhất, người ủy quyền mua bán nhà đất phải có quyền mua bán nhà đất theo quy định của Luật Đất đai, Luật Nhà ở,… và pháp luật có liên quan khác. Thứ hai, cả người ủy quyền mua bán nhà đất và người được ủy quyền mua bán nhà đất đều phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ như -Người từ đủ 18 tuổi trở lên; – Không thuộc vào một trong các trường hợp như người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Điều 22, 23, 24 Bộ luật Dân sự 2015. Thứ ba, giữa hai bên là người ủy quyền mua bán nhà đất và người được ủy quyền mua bán nhà đất phải có hợp đồng ủy quyền. Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, khái niệm của hợp đồng ủy quyền như sau “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.” Nội dung của hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất do các bên tự do thỏa thuận nhưng nên có một số nội dung cơ bản như sau Thông tin chi tiết của bên ủy quyền mua bán nhà đất và bên được ủy quyền mua bán nhà đất; nội dung công việc, thời hạn ủy quyền; ủy quyền lại; quyền và nghĩa vụ của các bên; thù lao mà bên được ủy quyền nhận được, cách giải quyết tranh chấp,… Do hợp đồng ủy quyền trong trường hợp này có tài sản là bất động sản như đất đai, nhà ở nên theo quy định pháp luật hiện hành, hợp đồng cần được lập thành văn bản, công chứng thì hợp đồng ủy quyền mới được coi là hợp pháp và có giá trị pháp lý. Do đó, để công chứng hợp đồng ủy quyền mua nhà đất, người ủy quyền phải chuẩn bị một số tài liệu như sau -Dự thảo hợp đồng ủy quyền; – Phiếu yêu cầu công chứng; – Bản sao giấy tờ pháp lý của người yêu cầu công chứng; – Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; – Bản sao các giấy tờ có liên quan khác. Hướng dẫn ủy quyền làm những thủ tục nhà đất mới nhất Hiện nay để thực hiện việc ủy quyền để thực hiện các bước trong thủ tục mua bán nhà đất, bạn cần phải thực hiện theo các bước sau Bước 1 Lập hợp đồng ủy quyền Muốn ủy quyền thực hiện thủ tục nhà đất, các bên phải lập hợp đồng theo quy định tại Điều 181 Bộ Luật Dân Sự 2005 như sau “Hợp đồng ủy quyền là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”. Hợp đồng ủy quyền sẽ thỏa thuận những quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quá trình thực hiện thủ tục nhà đất. Bước 2 Chuẩn bị hồ sơ công chứng Cũng giống như những hợp đồng quan trọng khác, hợp đồng ủy quyền làm thủ tục mua bán đất bắt buộc phải công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý. Vì thế để thực hiện công chứng hợp đồng này, bạn phải chuẩn bị những loại giấy tờ sau Giấy yêu cầu công chứng hợp đồng Hợp đồng ủy quyền Bản sao giấy tờ tùy thân Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Bước 3 Công chứng hợp đồng Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ trên bạn mang đến một trong số những tổ chức, cơ quan sau Văn phòng công chứng, Phòng công chứng hoặc Uỷ Ban Nhân Dân Xã để làm thủ tục ký kết hợp đồng ủy quyền. Hợp đồng ủy quyền và hồ sơ ủy quyền sẽ được kiểm tra theo quy định, nếu hợp lệ thì hai bên sẽ được công chứng viên đọc lại hợp đồng một lần nữa cho các bên cùng nghe. Nếu không có bất cứ thắc mắc hay thay đổi gì, hai bên tiến hành ký kết vào bản hợp đồng. Như vậy việc ủy quyền làm thủ tục mua hoặc bán nhà đất đã hoàn tất. Một lưu ý nhỏ dành cho bạn là khi yêu cầu công chứng, bạn sẽ phải nộp chi phí công chứng theo quy định của nhà nước cũng như tổ chức công chứng. Hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất Mẫu hợp đồng ủy quyền để làm thủ tục nhà đất Để làm thực hiện việc ủy quyền này thì không thể thiếu hợp đồng ủy quyền, bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng ủy quyền để làm thủ tục nhà đất dưới đây CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————- o0o ———— HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN – Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 – Căn cứ Luật Đất Đai 2013 ……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có I. BÊN ỦY QUYỀN Họ và tên ……………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..…………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………………………………………………………………………………. Số CMND …………………. Ngày cấp ……………………. Nơi cấp …………………………………………….………………………………..………………… Quốc tịch ……………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..…………. II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ và tên ……………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..…………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ……………………………………………………………………………………….………… Số CMND …………………. Ngày cấp ……………………. Nơi cấp …………………………………………….………………………………..………………… Quốc tịch ……………………………………………………………………………………………… III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN 1. Phạm vi Ủy quyền …………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………….. 2. Thời gian Ủy quyền …………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………..……………………… IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..… 2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền …………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………..… V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN – Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. – Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ……………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………… Mời bạn xem thêm bài viết Cách tính thuế nhà đất khi làm sổ hồngĐơn xin trích lục hồ sơ nhà đấtMẫu hợp đồng môi giới nhà đấtTrích lục hồ sơ nhà đất Thông tin liên hệ Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Hợp đồng ủy quyền làm thủ tục nhà đất”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về giải thể công ty bị đóng mã số thuế, đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân, tạm ngừng doanh nghiệp, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, trích lục khai tử, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự; thủ tục đăng ký bảo hộ logo… Hãy liên hệ qua số điện thoại Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Hợp đồng ủy quyền thủ tục làm đất có cần phải công chứng không?Hiện nay không có văn bản pháp luật nào quy định phải công chứng hợp đồng ủy quyền mua bán đất. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp có thể phát sinh thì các bên nên thỏa thuận đưa hợp đồng ủy quyền đi công chứng. Người được ủy quyền có thể tự tay ký hợp đồng mua bán nhà đất với bên kia không?Người đại diện ủy quyền mua bán đất đất có thể ký hợp đồng mua bán nhà đất, bán nhà đất cho người sẽ phụ thuộc vào phạm vi giới hạn ủy quyền vì người ủy quyền chỉ được thực hiện công việc trong phạm vi được ủy quyền. Người được ủy quyền mua bán đất có cần phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi bán đất hay không?Theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1 Thông tư 111/2012/TT-BTC thì trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản hoặc có các quyền như đối với xá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.
Bạn đang cần chuyển giao quyền sử dụng đất nhưng chưa nắm rõ thủ tục ủy quyền nhà đất? Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thể nắm bắt rõ những thông tin cần thiết nhé! Thủ tục ủy quyền nhà đất. Thủ tục ủy quyền nhà đất được quy định tại Điều 115 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. Theo đó, người sử dụng đất được ủy quyền cho người khác theo quy định của pháp luật về dân sự. Tuy nhiên, tất cả các giấy tờ hồ sơ, thủ tục đều phải được công chứng một cách rõ ràng. Tùy theo từng mục đích sử dụng khác nhau mà các cơ quan chức năng có thể cho phép lập Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền theo điều 18 Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định. Hồ sơ ủy quyền nhà đất gồm những gì? Để có thể lập được hồ sơ ủy quyền nhà đất thì người xin chuyển giao quyền nhà đất cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau + Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu có sẵn + Dự thảo hợp đồng, giao dịch; + Bản sao giấy tờ tuỳ thân; + Một số giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; + Một số hợp đồng mua bán theo luật định bao gồm Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Hồ sơ ủy quyền nhà đất. Điều kiện bắt buộc với người được ủy quyền Không chỉ có những điều kiện bắt buộc với người ủy quyền mà đối với riêng người được ủy quyền cũng cần có những điều kiện sau + Về độ tuổi Người được ủy quyền phải từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền. Lưu ý Trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện theo Khoản 2 Điều 143 Bộ luật Dân sự. + Về nhận thức và hành vi Phải là có đầy đủ nhận thức và hiểu biết về pháp luật, chấp hành các quy định. Lưu ý về thủ tục ủy quyền nhà đất Để hộp được hồ sơ đến UBND thì phải công chứng các giấy tờ được quy định trong hồ sơ. Theo đó, các hồ sơ cần phải được công chứng đầy đủ, theo đúng nội dung yêu cầu của cơ quan chức năng. Sau khi nộp hồ sơ, về phía cơ quan chức năng cần phải thẩm định nguồn tin và các giấy tờ có trong hồ sơ một cách cẩn thận, tránh những sai sót không đáng có. Đối với mức chi phí phải nộp thì theo Thông tư số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ tài chính và Bộ tư pháp sẽ có những hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng,… sẽ được thông báo và công khai về các khoản thu theo quy định.
Bạn đang có kế hoạch mua một lô đất thuộc phân khu đất nền tự xây dựng trong dự án Khu đô thị? Hoặc là bạn muốn mua lại một căn nhà tình thương nào đó? Tuy nhiên khi bạn mua thì chủ yếu mua tại một cá nhân chứ không phải của tổ chức, đơn vị đầu tư. Người này chỉ có hợp đồng mua bán không có sổ đỏ. Vì thế khi bán chỉ có thể làm hợp đồng ủy quyền. Vậy liệu mua nhà đất qua ủy quyền công chứng có đảm bảo không? Pháp luật có cho phép bán nhà tình thương? Vấn đề bạn quan tâm sẽ được trả lời như sau. Có thể bạn quan tâm Trả Lời Thắc Mắc Bạn Đọc Cán Bộ, Công Chức Không Được Mua Tính pháp lý khi mua nhà đất qua ủy quyền công chứng Có thể nhận định rằng việc mua nhà đất qua ủy quyền công chứng khá phổ biến hiện nay. Đây là sự lựa chọn hàng đầu khi người mua đất không muốn làm thủ tục sang tên mà chờ người mua tiếp theo. Bởi vì nếu thông qua việc làm thủ tục chuyển nhượng thì các bên giao dịch phải nộp thuế thu nhập cá nhân 2%. Đi kèm với đó là lệ phí trước bạ Song thực tế tính pháp lý khi mua nhà đất qua ủy quyền công chứng còn gặp nhiều trắc trở. Cụ thể Ảnh 1 Mua nhà đất qua ủy quyền công chứng nên cẩn thẩn một chút Nguồn Internet Quyền lợi người mua không đảm bảo Theo quy định đề ra thì mọi trường hợp đất mà người sử dụng không có giấy chứng nhận thì không thể bán, chuyển nhượng. Với hợp đồng ủy quyền bạn không có quyền hạn xin cấp giấy chứng nhận đất. Thậm chí là các giấy tờ xây dựng mang tên cá nhân bạn. Bởi vì bạn thực tế không phải người mua bán trực tiếp ở lô đất với chủ đầu tư. Bản chất thực của mẫu giấy tờ mua nhà đất qua ủy quyền công chứng có nghĩa bạn không có quyền hạn gì với mảnh đất. Thay vào đó bạn chỉ đóng vai trò là người thay mặt người mua – tức là người bán mảnh đất cho bạn tiếp tục thực hiện thủ tục liên quan việc mua bán lô đất. Thời gian kéo dài đến khi lô đất cấp giấy chứng nhận cho người bán – người đã ký hợp đồng với chủ đầu tư. Chỉ một khi người bán được cấp giấy chứng nhận và chuyển nhượng quyền sử dụng đất đúng pháp luật cho bạn thì bạn mới có quyền hạn. Hay nói một cách dễ hiểu hơn nếu bạn mua nhà đất qua hình thức ủy quyền công chứng thực tế không đảm bảo dành cho người mua đất. Các quyền hạn liên quan hay trách nhiệm thực tế vẫn thuộc tế người bán mảnh đất cho bạn. Ảnh 2 Việc mua nhà đất qua ủy quyền có thể mang đến nhiều rủi ro Nguồn Internet Nhiều rủi ro liên quan ập đến Mua nhà đất qua ủy quyền công chứng có thể nói đem đến cho người mua rất nhiều rủi ro liên quan. Dù là lần thứ nhất hay các lần tiếp theo cũng thế. Càng thực hiện mua bán qua ủy quyền càng nhiều lần cáng ẩn chứa các rủi ro cao hơn. Bên cạnh nhưng rủi ro liên quan về giao dịch thông thường thì một số rủi ro đáng chú ý nhất định sẽ xảy ra là Không kiểm tra được hồ sơ gốc về bên bán. Khi có sự thay đổi giấy tờ cá nhân của người ủy quyền thì giấy ủy quyền không còn tác dụng Thực hiện làm giao dịch giả mạo mua bán. Tức là người bán có thể làm hợp đồng ủy quyền cho nhiều người nữa nhau nhằm chiếm đoạt tài sản. Văn bản ủy quyền dễ bị tuyên hợp đồng vô hiệu, tài sản dễ bị tranh chấp,….không được tòa án xử quyền lợi cho bên mua. Người mua khó có thể biết được người bán đất cho mình thực tế đã là chủ sở hữu hay chưa? Liệu họ đã làm gì với tài sản mua bán? …. Ảnh 3 Người mua ủy quyền đất không có quyền hạn Nguồn Internet Vậy nên khi mua bán theo hình thức ủy quyền người mua nên hết sức cẩn trọng. Cho dù việc ủy quyền lại đúng chuẩn đi nữa cũng dễ gặp phải các biến thể, rủi ro. Tốt nhất bạn nên kiểm tra đúng bản chất thật của bên bán. Chỉ nên sử dụng hình thức mua bán này trong trường hợp bắt buộc, hi hữu nhất. Như vậy thì tính an toàn mới đảm bảo triệt để. Pháp luật có cho phép bán nhà tình thương không? Nhà tình thương là nhà dành cho gia đình chính sách, hộ nghèo, khó khăn, không có tiền xây dựng nhà mới. Vậy Pháp luật có cho phép bán nhà tình thương hay không? Về cơ bản hiện nay Pháp luật chưa có quy định cấm chuyển nhượng, tặng cho đối với nhà tình thương. Tuy nhiên để có thể chuyển nhượng nhà đất người bạn cần có đủ điều kiện nêu rõ tại Điều 118 Luật Nhà ở 2014. Đi kèm với đó là Điều 167, 168 Luật đất đai 2013. Cụ thể như sau Ảnh 4 Vẫn có thể mua nhà tình thương khi đủ điều kiện Nguồn Internet Chủ sở hữu có giấy chứng nhận theo quy định đề ra. Chỉ riêng những trường hợp miễn trừ ở Khoản 2 Không thuộc diện có tranh chấp, khiếu nại quyền sở hữu hay các vấn đề liên quan khác. Hoặc là đang trong thời gian sở hữu với các căn nhà có thời hạn. Nhà ở không bị kê biên thi hành án. Không bị kê biên chấp hành quyết định hành chính có hiệu lực pháp luật. Không thuộc diện có quyết định thu hồi đất. Hoặc là thông báo giải tỏa, dỡ nhà ở từ cơ quan thẩm quyền … Có thể bạn quan tâm Thông Tin Pháp Lý Khi Vợ Chồng Mua Nhà Đất Mà Bất Kỳ Ai Nên Hiểu Lời kết Một khi có ý định mua nhà đất qua ủy quyền công chứng, mua nhà tình thương ở bất kỳ đâu cá nhân bạn nên xem xét kỹ lưỡng. Đừng quá nóng vội đồng ý vì có thể dẫn đến những sai sót tiềm ẩn bên trong. Chỉ một khi bạn tìm hiểu kỹ càng thì mới không phải hối hận với quyết định mà chính bản thân mình đưa ra. Bạn đọc tham khảo các bài viết tiếp theo của chúng tôi tại chuyên mục tư vấn luật nhé.
thủ tục công chứng ủy quyền nhà đất