Câu hỏi 31.10 trang 60 SBT Vật lí 10: Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động Bài 12.6 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20 cm và có độ cứng 75 N/m. Lò xo vượt quá giới hạn đàn hồi của nó khi bị kéo dãn vượt quá chiều dài 30 cm. Tính lực đàn hồi cực đại của lò xo. Xem thêm: Bài 12:Lực Đàn Hồi Của Lò Xo. Giải SBT Vật lí 10 Kết nối bài 31 Động học của chuyển động tròn đều. 5.3 Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Trong 4 min đầu chạy với vận tốc 4 m/s, trong thời gian còn lại giảm vận tốc còn 3 m/s. Tính quãng đường chạy, độ dịch chuyển Bài 1 trang 49 Tài liệu Dạy - học Vật lí 9 tập 1 - Giải bài tập Tài liệu Dạy - Học Vật lý 9 hay nhất tại HocFull.com.Giải bài tập bài 1 trang 49 Tài liệu Dạy - học Vật lí 9 tập 1. Lớp 10 Lớp 10 - Chân trời sáng tạo Vật lí 10 Nội dung bài viết 1. ĐƠN VỊ VÀ THỨ NGUYÊN TRONG VẬT LÍ a. Hệ đơn vị SI, đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất b. Thứ nguyên 2. SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO VÀ CÁCH HẠN CHẾ a. Các phép đo trong Vật lí b. Các loại sai số của phép đo Xem thêm Lý thuyết Vật lí 10 Bài 3: Đơn vị và sai số trong Vật lí - Chân trời sáng tạo Video giải Vật lí lớp 10 Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí. Khởi động trang 12 Vật Lí 10: Khi làm thí nghiệm cần đảm bảo người làm thí nghiệm không gặp nguy hiểm, đồ dùng, thiết bị không bị hư hỏng, cháy nổ. Làm thế nào để đảm bảo an toàn trong khi tiến hành thí nghiệm? sEKF. Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài số 31 Phương trình trạng thái của khí lý tưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Vật lí 10 - Bài số 31 Phương trình trạng thái của khí lý tưởngGọi tên các đẳng quá trình p p p p V T T V O O O O a b c dNhúng Nhúngquả bĩng quả bĩng bàn bàn bẹp bị vàobẹp vào nước nĩng, quả bĩngnước phồng nĩng thì lên nĩ sẽnhư như cũ. thế nào? 1 2 p ,V ,T p1 ,V1 ,T1 2 2 2I. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÍ TƯỞNG.  - Khí thực khí tồn tại trong thực tế chỉ tuân theo gần đúng các định luật Bơi-Mariot và Sac-lơ.  - Khí lý tưởng mẫu khí trong lý thuyết là khí tuân theo đúng các định luật về chất khí. * Ở nhiệt độ và áp suất thơng thường, khí thực gần giống khí lý p tưởng. H2 He 1 O2 0 5 10 VII. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG p Cĩ thể đi từ 1 sang 2 theo M 1 p1 những đẳng quá trình nào? 1’ p1’ p2’ 2’ T1 p 2 2 T2 O V1 V2 VII. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG p Hoặc 1 → 1’ → 2 M 1 p1 1’ p1’ p2’ 2’ T1 1 → 2’ → 2 p 2 Hoặc 2 T2 O V1 V2 VHãy gọi tên từng quá trình biến đổi? p p M 1 M 1 p1 p1 1’ p1’ T 1 p2’ 2’ T1 p 2 p 2 2 T2 2 T2 O O V1 V2 V V1 V2 VCách 1 Cách 2 Hãy viết biểu thức trong từng đẳng quá trình và tìm mối liên hệ giữa p,V, T? 1 2 1 2 p1 , V1 , T1 p2 , V2 ,T2 p1 , V1 , T1 p2 , V2 ,T2 1’ 2’ , , p1 , V2 , T1 p2 , V1 , T2Cách 1 pV. =p 11 1 → 1’ P .V = P .V 1' a 1 1 1’ 2 V2 p V p V 1 1= 2 2 TT p12 12' p p .T 1’ → 2 = =p 21 1' b TT12 T2 Từ a và b, ta có p V p T 1 1= 2 1 VT22II. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÝ TƯỞNG  PTTT của khí lí tưởng phương trình Clapeyron p V p V pV 1 1= 2 2 = const hay T TT12Câu 1 Hệ thức khơng phù hợp với phương trình trạng thái khí lí tưởng là pV pV = const A. = Hằng số B. T T p1 V 1 p 2 V 2 pT C. = DD. = Hằng số TT12 VCâu 2 Đồ thị bên diễn tả p Pa A. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là các quá trình đẳng tích. 2 B. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng nhiệt và quá trình 2-3 là quá trình đẳng tích. C. Quá trình 1-2 là quá trình đẳng tích và 1 3 quá trình 2-3 là quá trính đẳng nhiệt. O V D. Quá trình 1-2 và quá trình 2-3 là các quá trình đẳng Một lượng khí đựng trong một xi-lanh cĩ pit-tơng chuyển động được. Lúc đầu khí cĩ thể tích 15 lít, nhiệt độ 270C và áp suất 2atm. Khi pit-tơng nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 4atm. Nhiệt độ trong pit-tơng lúc này là bao nhiêu? Tĩm tắt Giải Trạng thái 1 Trạng thái 2 Áp dụng phương trình trạng p1 = 2atm p2 = 4atm thái khí lí tưởng, ta cĩ V1 = 15 lít V = 12 lít 2 p1V1 p 2 V 2 pV22 = =TT21 T1 = 273 + 27 = 300 K T = ? 2 TT12 pV11 =T2 300 = 480K QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP 1. Quá trình đẳng áp Quá trình biến đổi trạng thái khi áp suất được giữ khơng đổi được gọilà quá trình đẳng áp. 2. Định luật Gay-Luyxac p V p V 1 1 = 2 2 Từ PTTT khi p1= p2 thì T1 T2 V1 V2 V Suy ra = Hay = const T1 T2 T ĐL Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt Đường đẳng áp Là đường biểu diễn sự V biến thiên của thể tích theo nhiệt độ khi áp suất khơng đổi. 0 T Phát biểu khái niệm đường đẳng tích?IV. “ ĐỘ KHƠNG TUYỆT ĐỐI ” P V O T O T *Từ đồ thị cho thấy nếu giảm nhiệt độ tới 0K thì p=0 và V=0. Đĩ là điều khơng thể thực hiện được *Kenvin đưa ra 1 nhiệt giai bắt đầu bằng nhiệt độ 0K và 0K gọi là “ĐỘ KHƠNG TUYỆT ĐỐI”Bài 1 Một lượng khí đựng trong xilanh cĩ pittơng chuyển động được. Các thơng số trạng thái của lượng khí này là 2 atm, 15 lít, 300 K. Khi pittơng nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 atm, thể tích giảm cịn 12 lít. Xác định nhiệt độ của khí nén. TT1 p1 = 2 atm; V1 = 15 lít; T1 = 300 K. TT2 p2 = 3,5 atm; V2 = 12 lít. T2 = ? 1 1 2 2 2 2 Từ = → 2 = 1 1 2 1 1 3, Thay số → = 300= 420 K. 2 I. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÝ TƯỞNG? Khí thực và khí lí tưởng khác nhau như thế nào? Khí lí tưởng tuân theo các định luật chất khí, còn khí thực không tuân theo Chỉ gần đúng ở áp suất thấp.? Điều kiện nào thì ta áp dụng được các định luật của khí lí tưởng cho khí thực? Điều kiện để áp dụng các định luật về chất khí lí tưởng cho khí thực là khi không yêu cầu độ chính xác cao. Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài 31 Phương trình trạng thái của khí lí tưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênPhát biểu và viết hệ thức của định luật Bôi-lơ_Ma-ri-ốt?Phát biểu và viết hệ thức của định luật sác-lơ?Câu 1Câu 2KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1pV = Hằng sốHayĐịnh luật Bôi-lơ_Ma-ri-ốt T= hằng sốp1 ,V1 ,Tp2 ,V2 ,T12Câu 2Hằng sốHayĐịnh luật Sác-lơ V = hằng sốp1 ,V ,T1p2 ,V ,T212p1 ,V1 ,T1p2 ,V2 ,T212?Oh! Làm thế nào nhỉ?PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGBÀI 31BÀI 31PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGI. KHÍ THỰC VÀ KHÍ LÝ TƯỞNGKhí lí tưởng là gì?? Khí thực và khí lí tưởng khác nhau như thế nào? Điều kiện để áp dụng các định luật về chất khí lí tưởng cho khí thực là khi không yêu cầu độ chính xác lí tưởng tuân theo các định luật chất khí, còn khí thực không tuân theo Chỉ gần đúng ở áp suất thấp.? Điều kiện nào thì ta áp dụng được các định luật của khí lí tưởng cho khí thực? BÀI 31PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGII. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGp1 ,V1 ,T1p2 ,V2 ,T2p’, V2, T1 121’?Qu¸ tr×nh biÕn æi tõ tr¹ng th¸i 1 sang tr¹ng th¸i 1’ lµ qu¸ tr×nh g×?Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p1, V1 và p’, V2? Qu¸ tr×nh biÕn æi tõ tr¹ng th¸i 1’ sang tr¹ng th¸i 2 lµ qu¸ tr×nh g×?Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p’, T1 và p2, T2 ? BÀI 31PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGII. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGp1,T1, V11p2,T2, V22Phương trình trạng thái của khí lí tưởng hay phương trình Cla-pê-rônHằng sốBÀI 31PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGII. PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGp Pa Op’p1p2V1V2V lít11’2T1T2+ Cung hypebol 1-1’ biÓu diÔn qu¸ tr×nh ¼ng nhiÖt. + §o¹n th¼ng 1’-2 biÓu diÔn qu¸ tr×nh ¼ng tÝch.? Cung hypebol 1-1’ biÓu diÔn qu¸ tr×nh gi?.? §o¹n th¼ng 1’-2 biÓu diÔn qu¸ tr×nh gi?BÀI 31PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI CỦA KHÍ LÍ TƯỞNGIII. QUÁ TRÌNH ĐẲNG ÁP 1. Quá trình đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định khi áp suất không đổi 2. Liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp Trong quá trình đẳng áp của một lượng khí nhất định, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Nếu quá trình 1-2 là đẳng áp. Khi đó, nhiệt độ phụ thuộc vào thể tích như thế nào?hay T ~ VĐịnh luật Gay-LussacVTp1p2p3p1 V0 = . V0= = 36 cm3 Bài 2 Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10 m thì áp suất khí quyển giàm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 20C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 00C là 1,29 kg/m3 . Hướng dẫn giải Trạng thái 1 p1 = 760 – 314 mmHg T1 = 273 + 2 = 275 K V1 = Trạng thái 2 \p_0 = 760 mmHg\ \T_0 = 273 K\ V = Phương trình trạng thái khí lý tưởng \\frac{{{p_0}{V_0}}}{{{T_0}}} = \frac{{pV}}{T} \Rightarrow \frac{{{V_0}}}{V} = \frac{P}{{{P_0}}}.\frac{{{T_0}}}{T} = 0,583\ Mà \{V_0} = \frac{m}{{{D_0}}};V = \frac{m}{D} \Rightarrow \frac{{{V_0}}}{V} = \frac{D}{{{D_0}}} = 0,583\ \ \Rightarrow D = 0, = 0,75kg/{m^3}\ - Mod Vật Lý 10 HỌC247 ZUNIA9 Antes de começar, saiba que a duplicação de zonas da central é possível apenas nas centrais monitoradas. Ela funciona da seguinte forma, em uma mesma zona física da placa da central de alarme, a entrada irá reconhecer duas zonas distintas. Sendo uma zona alta utilize um resistor de 3k9 no sensor e a outra zona baixa utilize um resistor de 2k2 no sensor. Importante!! Para os sensores infravermelhos ativos, que trabalham em pares o resistor sempre irá no receptor RX. Para mais informações acesse os materiais abaixo Tutorial em PDF, Ligando de resistores em sensores IVA Para entender melhor como funciona a duplicação de zonas, assista ao seguinte vídeo tutorial da Intelbras. Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Vật Lí lớp 10 Bài 31 Phương trình trạng thái của khí lí tưởng được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé. Trả lời các câu hỏi SGK Vật lý 10 Bài 31 C1. trang 160 sgk Vật Lý 10 - Lượng khí được chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 1' bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p1, V1 và p', V2. - Lượng khí được chuyển từ trạng thái 1' sang trạng thái 2 bằng quá trình nào? Hãy viết biểu thức liên hệ giữa p', T1 và p2, T2. Trả lời + Trạng thái 1 sang trạng thái 1’ là quá trình đẳng nhiệt vì nhiệt độ T1 được giữ nguyên. Biểu thức liên hệ = p’.V2 I. + Trạng thái 1’ sang trạng thái 2 là quá trình đẳng tích vì thể tích V2 được giữ nguyên. Biểu thức liên hệ II + Từ I suy ra thế vào II, ta được Hay . Đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 31 Bài 1 trang 165 SGK Vật Lý 10 Khí lí tưởng là gì? Lời giải Khí lí tưởng là chất khí mà các phân tử khí được coi là các chất điểm và các phân tử chỉ tương tác nhau khi va chạm. Bài 2 trang 165 SGK Vật Lý 10 Lập phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Lời giải Phương trình xác định mối liên hệ giữa ba thông số trạng thái của chất khí gọi là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Để lập phương trình này, ta xét một lượng khí từ trạng thái 1 p1, V1, T1 sang trạng thái 2 p2, V2, T2 qua trạng thái trung gian 1' p', V2, T1 bằng các đẳng quá trình đã học trong các bài trước. + Trạng thái 1 sang trạng thái 1’ là quá trình đẳng nhiệt vì nhiệt độ T1 được giữ nguyên. Biểu thức liên hệ = p’.V2 I. + Trạng thái 1’ sang trạng thái 2 là quá trình đẳng tích vì thể tích V2 được giữ nguyên. Biểu thức liên hệ II + Từ I suy ra thế vào II, ta được Hay . Đây là phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Bài 3 trang 165 SGK Vật Lý 10 Viết hệ thức của sự nở đẳng áp của chất khí. Lời giải Hệ thức của sự nở đẳng áp của chất khí Bài 4 trang 165 SGK Vật Lý 10 Hãy ghép các quá trình ghi bên trái với các phương trình tương ứng ghi bên phải. Lời giải Chú ý Công thức d áp dụng cho quá trình biến đổi bất kì trạng thái chất khí lý tưởng nhưng điều kiện là khối lượng chất khí không đổi trong suốt quá trình xảy ra biến đổi trạng thái. Bài 5 trang 166 SGK Vật Lý 10 Trong hệ tọa độ V, T, đường biểu diễn nào sau đây là đường đẳng áp? A. Đường thẳng song song với trục hoành B. Đường thẳng song song với trục tung C. Đường hypebol D. Đường thẳng kéo dài đi qua gốc tọa độ. Lời giải Chọn D. Bài 6 trang 166 SGK Vật Lý 10 Mối liên hệ giữa áp suất thể tích, nhiệt độ của một lượng khí trong quá trình nào sau đây không được xác định bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng? A. Nung nóng một lượng khí trong một bình đậy kín B. Nung nóng một lượng khí trong một bình không đậy kín C. Nung nóng một lượng khí trong một xilanh kín có pit-tông làm khí nóng lên, nở ra, đẩy pit-tông di chuyển D. Dùng tay bóp lõm quả bóng bàn. Lời giải Chon B. Vì khi nung nóng mà bình không đậy kín, một lượng khí sẽ thoát ra ngoài, phương trình trạng thái sẽ không được nghiệm đúng. Bài 7 trang 166 SGK Vật Lý 10 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí hidro ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 27o C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện chuẩn áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0o C Lời giải Trạng thái 1 P1 = 750 mmHg T1 = 27 + 273 = 300 K V1 = 40 cm3 Trạng thái 2 Po = 760 mmHg To = 0 + 273 = 273 K Vo = ? Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng Bài 8 trang 166 SGK Vật Lý 10 Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2o C. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0o C là 1,29 kg/m3. - Trạng thái 1 chuẩn Po = 760 mmHg To = 0 + 273 = 273 K Vo = ? - Trạng thái 2 ở đỉnh núi P = 760 – 314 mmHg T = 275 K V = ? Lời giải Khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg. Do đó lên cao 3140m, áp suất không khí giảm → Áp suất không khí ở trên đỉnh núi Phăng-xi-păng p1 = 760 – 314 = 446 mmHg Khối lượng riêng của không khí Áp dụng phương trình trạng thái ta được Khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phăng-xi-păng cao 3 140 m ►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải sách giáo khoa Vật Lí Bài 31 Phương trình trạng thái của khí lí tưởng lớp 10, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất. Untitled Document PORTARIA 643 ST, DE 29-3-2010 DO-RJ DE 31-3-2010 SUBSTITUIÇÃO TRIBUTÁRIA Combustível Divulgados os valores para cálculo do ICMS sobre combustíveis, a partir de 1-4-2010 O ICMS destes produtos, que estão no regime de substituição tributária, será calculado tendo como base os preços previstos nesta Portaria. O SUPERINTENDENTE DE TRIBUTAÇÃO, no uso das atribuições que lhe confere o art. 2º da Resolução SEFAZ nº 96, de 19 de dezembro de 2007, e tendo em vista o disposto no Ato COTEPE/PMPF nº 6/10, de 23 de março de 2010, RESOLVE Art. 1º – Os preços a que se refere o § 3º do art. 5º do Livro IV do RICMS/2000, para vigorar a partir de 1 de abril de 2010, são os seguintes I – gasolina automotiva R$ 2,7201por litro; II – diesel R$ 2,0321 por litro; III – gás liquefeito de petróleo GLP R$ 2,9546 por quilograma; IV – querosene de aviação QAV R$ 1,5960 por litro; V – álcool etílico hidratado combustível AEHC R$ 2,0970 por litro; VI – gás natural veicular GNV 1,6296por m³. Parágrafo Único – Para efeitos do disposto no inciso I, entende-se por gasolina automotiva aquela obtida após a mistura com álcool etílico anidro carburante AEAC, no percentual determinado pela autoridade federal competente. Art. 2º – Esta Portaria entra em vigor na data de sua publicação. Alberto da Silva Lopes – Superintendente de tributação

vat li 10 bai 31